Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Ngô Đôn

Ngô Đôn
Thông tin cá nhân
Sinhkhông rõ
Giới tínhnam
Nghề nghiệpchỉ huy quân đội
Quốc tịchĐông Hán

Ngô Đôn (giản thể: 吴敦; phồn thể: 吳敦; bính âm: Wu Dun; ? – ?), không rõ tên tự, tiểu tự Ảm Nô (黯奴), là tướng lĩnh dưới trướng quân phiệt Đào Khiêm, Lã BốTào Tháo cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

Ngô Đôn là đồng hương của Tang Bá, người quận Thái Sơn, Duyện Châu[a], tiếp giáp với quận Đông Hải, Từ Châu[b].[1]

Năm 188, tàn quân Khăn Vàng nổi dậy ở nhiều nơi thuộc Thanh Châu, Từ Châu, triều đình bổ nhiệm Đào Khiêm làm Thứ sử Từ Châu để trấn áp. Khiêm phái Tang Bá đến các quận phía bắc chiêu binh. Ngô Đôn cùng đồng hương Tôn Quán, Tôn Khang, Doãn Lễ, Xương Hi tụ chúng, đề cử Tang Bá làm soái, đóng quân ở Khai Dương. Tang Bá trở thành bá chủ một phương, nhưng vẫn duy trì danh nghĩa thuộc cấp của các thứ sử, châu mục Từ Châu như Đào Khiêm, Lưu Bị, Lã Bố.[1]

Năm 199, Tào Tháo đánh bại Lã Bố, không chế Từ Châu. Đám người Tang Bá quy thuận Tào Tháo, đều được phong quan. Tào Tháo chia quận Lợi Thành[c] ra từ quận Đông Hải, lấy Ngô Đôn làm Thái thú.[1]

Không rõ Ngô Đôn chết năm nào. Năm 235, binh lính quận Lợi Thành do Thái Phương, Đường Tư cầm đầu nổi dậy, giết chết Thái thú Từ Chất. Chính quyền Tào Ngụy quyết định xóa bỏ quận này.[d][2]

Trong văn hóa

Trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa, Ngô Đôn xuất hiện ở hồi 18, cùng Tôn Quán, Doãn Lễ, Xương Hi là bốn tướng cướp ở quận Thái Sơn, gọi chung là Thái Sơn tứ khấu. Lã Bố muốn tiêu diệt Lưu Bị, Tào Tháo, phái Trần Cung, Tang Bá đến liên kết với giặc cướp Thái Sơn nhằm đánh phá Duyện Châu.[3] Khi quân Tào Tháo tấn công, Ngô Đôn cùng ba tướng khác phòng ngự Tiêu Quan. Tào Tháo phái Hứa Chử ra đánh, bốn tướng hợp lực cũng không lại, chạy về cửa ải.[4] Sau khi Tào Tháo tiêu diệt Lã Bố, Tang Bá đầu hàng, lại chiêu an Tôn Quán, Ngô Đôn và Doãn Lễ về với Tào Tháo.[5]

Tham khảo

  • Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí.
  • La Quán Trung, Tam quốc diễn nghĩa.
  • Ủy ban biên soạn Huyện chí huyện Cám Du (1997). 赣榆县志 [Cám Du huyện chí] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Trung Hoa thư cục.

Ghi chú

  1. ^ Nay là đông bắc Thái An, Sơn Đông.
  2. ^ Quận lỵ nay là Đàm Thành, Lâm Nghi, Sơn Đông.
  3. ^ Nay là tây bắc Cám Du, Liên Vân Cảng, Giang Tô.
  4. ^ Cám Du huyện chí chép sự kiện này diễn ra vào năm 225.

Chú thích

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9