Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Thường Úc

Thường Úc
Tên chữTu Nghiệp
Thông tin cá nhân
Mất266
Giới tínhnam
Nghề nghiệpchính khách
Quốc tịchThục Hán, Tây Tấn

Thường Úc (giản thể: 常勖; phồn thể: 常勗; bính âm: Chang Xie; ? – 265/280), tựTu Nghiệp (脩業), là quan viên nhà Quý HánTây Tấn thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Thời Hán

Thường Úc quê ở huyện Giang Nguyên, quận Thục, Ích Châu.[a] Thường Úc xuất thân vọng tộc. Ông nội là Thường Viên (常員) từng giữ chức Thái thú Tang Kha, Vĩnh Xương. Chú họ là Thường Hoành từng làm Thái thú Hán Trung, Quảng Hán. Thời trẻ, Thường Úc cùng nổi danh với con của Thường Hoành là Thường Kỵ.[1]

Thường Úc dù xuất thân thế tộc nhưng sinh hoạt thanh bạch, thích đàm luận, lập chí nghiên cứu học thuật thời cổ. Úc chủ yếu nghiên cứu Mao thi, Thượng thư, nhưng các thư tịch khác hầu hết đã thông thuộc. Thứ sử Ích Châu tịch Úc làm Châu lệnh, sau vào triều giữ chức Quang lộc Lang trung chủ sự, thăng Thượng thư Tả tuyển lang.[1]

Về sau, quận Thục dâng thư khẩn cầu Thường Úc giữ chức Công tào trong quận. Chế độ nhà Quý Hán bấy giờ là từ Châu tướng[b] quản lý cả chính trị lẫn quân sự, lại đặt chức Tùng sự để quản lý hình ngục. Bởi Thường Úc làm quan thanh liêm, nên được bổ nhiệm làm Đốc quân Tùng sự, quản lý việc hình ngục công bằng công chính. Không lâu, Thường Úc được cử Hiếu liêm, chuyển làm Huyện lệnh huyện .[1]

Năm 263, tướng Ngụy là Đặng Ngải vượt qua lối Âm Bình, đánh bại Gia Cát ChiêmMiên Trúc, áp sát Thành Đô. Bấy giờ, trưởng lại ở các huyện nếu không đầu hàng thì cũng bỏ quan chạy trốn, chỉ có Thường Úc tổ chức lại, dân giữ thành chống cự. Đến khi Hậu chủ Lưu Thiện đầu hàng, phát hịch đi các nơi thì Thường Úc mới đến Thành Đô. Bởi thế nên sổ sách, thuế má ở huyện Bì đều được bảo tồn nguyên vẹn.[1]

Thời Tấn

Năm 264, người Đông quậnViên Thiệu (袁邵) nhận chức Thứ sử Ích Châu.[2] Thiệu thưởng thức chí hướng cũng như tiết tháo của Thường Úc, tịch làm Chủ bộ. Thường Úc làm người hào phóng, lại cư xử đúng mực, là tấm gương tốt; ngôn ngữ cương trực, cao quý, được cả châu kính trọng. Dù vậy, Thường Úc chỉ kết giao với bạn hiền, mà không quan tâm đến những kẻ có phẩm hạnh kém hơn bản thân, bị nhận xét là không đủ lòng bác ái.[1]

Khi thiên hạ đại đồng[c], Viên Thiệu phải chuyển chức. Thường Úc đồng hành với Thiệu, chết ở trên đường.[1]

Gia đình

  • Thường Khuếch (常廓), tự Kính Nghiệp (敬業), em trai của Thường Úc, lấy minh kinh (thông hiểu Kinh học) mà nổi danh, mất sớm.[1]
  • Thường Khoan (常寬), tư Thái Cung (泰恭), con trai của Thường Khuếch, biên soạn các tác phẩm Thục hậu chí, Hậu hiền truyện, Lương Ích thiên. Về sau, các tác phẩm trên được Thường Cừ tham khảo để tạo thành tác phẩm Hoa Dương quốc chí.[1]

Trong văn hóa

Thường Úc không xuất hiện trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Nay thuộc nhai đạo Giang Nguyên, Sùng Châu, Thành Đô, Tứ Xuyên.
  2. ^ Từ cuối thời Đông Hán, các Thứ sử với Châu mục đảm nhận cả vai trò quân sự, nên thường được gọi là Châu tướng (州將). Ở Quý Hán thì các quyền thần như Gia Cát Lượng, Tưởng Uyển, Phí Y đều kiêm nhiệm chức Ích Châu mục hoặc Thứ sử Ích Châu.
  3. ^ Nguyên văn: 大同. Chưa rõ từ này chỉ sự kiện nhà Tấn thành lập (năm 266 Dương lịch) hay sự kiện nhà Tấn diệt Ngô, thống nhất Trung Quốc (năm 280).

Chú thích

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9