Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Kunitachi, Tokyo

Kunitachi
国立市
—  Thành phố  —
Hiệu kỳ của Kunitachi
Hiệu kỳ
Vị trí của Kunitachi ở Tokyo
Vị trí của Kunitachi ở Tokyo
Kunitachi trên bản đồ Thế giới
Kunitachi
Kunitachi
 
Quốc giaNhật Bản
VùngKantō
TỉnhTokyo
Đặt tên theoKunitachi Station
Chính quyền
 • Thị trưởngSekiguchi Hiroshi
Diện tích
 • Tổng cộng8,15 km2 (315 mi2)
Dân số (1 tháng 1 năm 2010)
 • Tổng cộng73.591
 • Mật độ9.030/km2 (23,400/mi2)
Múi giờUTC+9
Thành phố kết nghĩaKitaakita
- CâyBạch quả
- HoaMai mơ
- ChimĐại sơn tước
Điện thoại042-576-2111
WebsiteKunitachi

Kunitachi (国立市 (Quốc Lập thị) Kunitachi-shi?) là một thành phố nhỏ ở vùng Tama của thủ đô Tokyo, Nhật Bản.

Thành phố rộng chỉ 8,15 km² (thành phố nhỏ thứ hai ở Tokyo và nhỏ thứ năm ở Nhật Bản) với dân số 73.591 người.

Lịch sử

Kunitachi được thành lập vào ngày 1 tháng 1 năm 1967.

Địa lý

Cửa phía Nam của nhà ga Kunitachi

Kunitachi được biết đến nhiều bởi một đại lộ chính giữa thành phố, Daigaku Dori (nghĩa là Đại lộ Đại học). Hai bên đường này trồng rất nhiều cây anh đào. Sông Tama chảy qua phía Nam thành phố. Đền Yaho Tenmangu là một đền thờ của đạo Shinto có từ năm 903, thờ Sugawara no Michizane- một học giả, thi sĩ, chính trị gia thời kì Heian và được coi là vị thần học tập.

Điện thờ tại Đền Yaho Tenmangu

Trong thành phố trồng nhiều cây Icho, một giống cây bạch quả (Ginkgo biloba), đến mức người dân ở đây đã quyết định chọn nó làm cây biểu tượng của thành phố. Hoa mai, tượng trưng cho học vấn, được trồng nhiều ở đền Yaho Tenmangu, được chọn làm loài hoa biểu tượng của thành phố.

Giáo dục

Một cảnh trong Đại học Hitotsubashi

Kunitachi là nơi có cơ sở chính của Đại học Hitotsubashi, một trong những đại học hàng đầu Nhật Bản về ngành xã hội học, nhất là về kinh tế học và thương mại. Kunitachi còn từng là nơi có các cơ sở đào tạo của Đại học Âm nhạc Kunitachi. Nhiều nhạc sĩ nổi tiếng thế giới đã tốt nghiệp trường này. Ngoài ra, ở thành phố này còn nhiều cơ sở giáo dục khác đào tạo các ngành: thể thao, khoa học máy tính... Do đó, thành phố được công nhận là khu văn giáo của Tokyo.

khu dân cư rộng lớn thấp tầng (1-2 tầng) phía Nam thành phố được quy hoạch tốt. Dân trí cao. Hệ thống giao thông, dịch vụ và an sinh thuận lợi..

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9