Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

George Porter

George Porter
Sinh6.12.1920
Stainforth, Anh
Mất31 tháng 8 năm 2002(2002-08-31) (81 tuổi)
Quốc tịchAnh
Trường lớpĐại học Leeds
Nổi tiếng vìQuang phân nhanh (flash photolysis)
Giải thưởngGiải Nobel Hóa học năm 1967
Sự nghiệp khoa học
NgànhHóa học

George Porter (6.12.1920 – 31.8.2002) là nhà hóa học người Anh, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1967.

Cuộc đời và Sự nghiệp

Porter sinh tại Stainforth, gần Thorne, Yorkshire. Ông học ở "trường trung học Thorne",[1] sau đó được một học bổng để vào học trường Đại học Leeds. Ông đậu bằng cử nhân hóa học. Sau đó ông gia nhập đội quân dự bị của Hải quân Hoàng gia Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Sau chiến tranh, Porter vào nghiên cứu tại Đại học Cambridge dưới sự hướng dẫn của Norrish. Ban đầu ông nghiên cứu việc phát triển kỹ thuật quang phân nhanh (flash photolysis) để có được thông tin về các loại phân tử ngắn hạn, đưa ra bằng chứng đầu tiên về gốc tự do. Ông đã sử dụng kỹ thuật nghiên cứu các chi tiết chính xác của các phản ứng ánh sáng của sự quang hợp, đặc biệt về vấn đề có thể áp dụng nền kinh tế hiđrô[2], mà ông là một người ủng hộ mạnh mẽ.

Ông làm phó giám đốc British Rayon Research Association (Hiệp hội nghiên cứu tơ nhân tạo Anh) năm 1953-1954, nơi ông nghiên cứu phototendering[3] của vải sợi cellulose nhuộm trong ánh sáng mặt trời.[4]

Porter trở thành giáo sư hóa học và giám đốc của Royal Institution (Viện Hoàng gia Anh) năm 1966. Trong thời gian này Porter đã có công trong việc thiết lập công ty Vật lý quang học ứng dụng (Applied Photophysics), một công ty được lập ra để cung cấp thiết bị dựa trên công trình nghiên cứu của nhóm ông. Năm 1967, ông làm giáo sư thỉnh giảng ở University College London.[5]

Giải thưởng và Vinh dự

Tham khảo & Chú thích

  1. ^ Archer, Mary. ‘Porter, George, Baron Porter of Luddenham (1920–2002)’, Oxford Dictionary of National Biography, online edn, Oxford University Press, Jan 2006; online edn, May 2007 accessed ngày 26 tháng 6 năm 2009
  2. ^ nền kinh tế giả định trong tương lai, có thể sử dụng loại năng lượng sản xuất bằng hiđrô. Thuật ngữ này John Bockris đặt ra trong bài nói chuyện của ông tại Trung tâm kỹ thuật của hãng General Motors năm 1970
  3. ^ quá trình trong đó các sợi hữu cơ và sợi dệt may mất đi sức mạnh và độ mềm dẻo do việc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2011.
  5. ^ a b “George Porter - Biography”. Nobel Media. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2011.
  6. ^ tương đương hiệu trưởng danh dự

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9