Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Stefan Hell

Stefan Walter Hell
Stefan W. Hell
Sinh23 tháng 12, 1962 (62 tuổi)
Arad, Romania
Tư cách công dânĐức
Trường lớpĐại học Heidelberg
Nổi tiếng vìHiển vi tổn hao phát xạ bị kích thích (STED microscopy)
Giải thưởngGiải Nobel hóa học (2014)
Giải Kavli (2014)
Giải Gottfried Wilhelm Leibniz (2008)
Sự nghiệp khoa học
NgànhHóa lý
Nơi công tácPhòng Thí nghiệm Sinh học phân tử châu Âu
Viện Sinh vật Vật lý Hóa học Max Planck
Trung tâm Nghiên cứu Ung thư Đức
Luận án (1990)

Stefan Walter Hell (sinh 23 tháng 12 năm 1962) là nhà hóa lý người Đức và là một trong các giám đốc của Viện Sinh vật Vật lý Hóa học Max PlanckGöttingen và là chủ nhiệm Bộ môn công nghệ hiển vi phân giải cao ở Trung tâm Nghiên cứu Ung thư Đức tại Heidelberg.[1] Ông nhận giải Kavli lĩnh vực khoa học nano năm 2014 "vì những đóng góp cách mạng cho lĩnh vực quang học nano mà đã phá vỡ niềm tin từ lâu về giới hạn phân giải của kính hiển vi quang học và tạo ảnh", cùng với Thomas Ebbesen, và Sir John Pendry. Ông nhận giải Nobel hóa học năm 2014 "cho sự phát triển kính hiển vi huỳnh quang có độ phân giải cực cao", cùng với Eric BetzigWilliam Moerner.[2]

Dual color localization microscopy SPDMphymod/super-resolution microscopy with GFP & RFP fusion proteins

Tiểu sử

Sinh ra trong một gia đình người Swabia Banat tại Santana, hạt Arad, Rumani, anh đã hoàn thành một năm học tại trường Trung học Nikolaus Lenau ở Timişoara trước khi di cư cùng gia đình tới Tây Đức năm 1978. Hell bắt đầu theo học Đại học Heidelberg năm 1981, nơi ông nhận bằng tiến sĩ vật lý năm 1990, người hướng dẫn luận án tiến sĩ cho ông là nhà vật lý trạng thái rắn Siegfried Hunklinger.

Chú thích

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9