Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Hình học Diophantos

Trong toán học, hình học Diophantos / hình học Diophantine là các nghiên cứu về các điểm của các đa tạp đại số có tọa độ là các số nguyên, số hữu tỷ và khái quát của chúng. Các khái quát này thường là các trường không đóng đại số, chẳng hạn như trường số, trường hữu hạn, trường hàm và trường p -adic (nhưng không phải là số thực được sử dụng trong hình học đại số thực). Nó là một nhánh con của hình học số học và là một cách tiếp cận lý thuyết về phương trình Diophantos, hình thành các bài toán về các phương trình như vậy với thuật ngữ hình học đại số.

Một phương trình đơn giản tương ứng với một siêu mặt, và các phương trình Diophantine đồng thời làm phát sinh một đa tạp đại số V trên K; câu hỏi điển hình là về bản chất của tập hợp V(K) của các điểm trên V với tọa độ trong K và bằng các hàm số chiều cao, các câu hỏi định lượng về "kích thước" của các lời giải này có thể được đặt ra, cũng như định tính các vấn đề về bất kỳ điểm nào tồn tại, và nếu vậy liệu có một số lượng vô hạn nghiệm hay không. Với cách tiếp cận hình học, việc xem xét các phương trình đồng nhấttọa độ đồng nhất là cơ bản, vì những lý do tương tự mà hình học chiếu là phương pháp chủ đạo trong hình học đại số. Do đó, các giải pháp số hợp lý là sự cân nhắc chính; nhưng các giải pháp tích phân (ví dụ các điểm mạng tinh thể) có thể được xử lý theo cách tương tự như một đa tạp affine có thể được xem xét bên trong một giống chiếu có thêm điểm ở vô cực.

Cách tiếp cận chung của hình học Diophantine được minh họa bằng định lý Faltings (một phỏng đoán của L. J. Mordell) nói rằng một đường cong đại số C của chi g > 1 so với các số hữu tỷ chỉ có một số hữu hạn các điểm hữu tỷ. Hệ quả đầu tiên của định lý này có thể là định lý của Hilbert và Hurwitz xử lý trường hợp g = 0. Lý thuyết này bao gồm cả các định lý và nhiều giả thuyết và các câu hỏi mở.

Sách tham khảo

  • Hazewinkel, Michiel biên tập (2001), “Diophantine geometry”, Bách khoa toàn thư Toán học, Springer, ISBN 978-1-55608-010-4

Tham khảo

Đọc thêm

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9