Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Không gian một chiều

Một trục số

Trong vật lýtoán học, một chuỗi n số có thể xác định một vị trí trong không gian n-chiều. Khi n = 1, các tập hợp tất cả các điểm như vậy được gọi là không gian một chiều. Một ví dụ về không gian một chiều là trục số, nơi vị trí của mỗi điểm trên nó có thể được diễn tả bởi một số duy nhất.[1]

Trong hình học đại số, có nhiều cấu trúc khác nhau là không gian một chiều về mặt kĩ thuật, nhưng lại được nhắc đến trong các thuật ngữ khác. Một trường k là một không gian véc tơ một chiều trên chính nó. Tương tự, một đường thẳng xạ ảnh trên k là một không gian một chiều. Đặc biệt, nếu k = ℂ (số phức), thì đường ánh xạ phức P1(ℂ) là một chiều đối với ℂ, mặc dù nó cũng được gọi là Khối cầu Riemann.

Nói chung, một vành là một module có-độ-dài-là-1 hơn chính nó. Tương tự, đường chiếu trên một vành là không gian một chiều trên vành. Trong trường hợp vành là một đại số trên một trường, những không gian này là một chiều đối với đại số, ngay cả khi đại số có chiều kích cao hơn.

Polytope

Chỉ có một polytope thông thường trong một chiều là đường thẳng, với biểu tượng Schläfli là { }.

Siêu cầu

Các siêu cầu ở không gian một chiều là một cặp điểm,[2] đôi khi được gọi là một không-cầu vì bề mặt của nó là không chiều. Chiều dài của nó là

với  là bán kính.

Hệ tọa độ trong một chiều không gian

Hệ tọa độ trong không gian một chiều bao gồm trục số và các góc.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Гущин, Д. Д. “Пространство как математическое понятие” (bằng tiếng Nga). fmclass.ru. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ Gibilisco, Stan (1983). Understanding Einstein's Theories of Relativity: Man's New Perspective on the Cosmos. TAB Books. tr. 89.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9