Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Burton Richter

Burton Richter
Richter trong tháng 3 năm 2009
Sinh(1931-03-22)22 tháng 3, 1931
Brooklyn, thành phố New York, Hoa Kỳ
Mất18 tháng 7, 2018(2018-07-18) (87 tuổi)
Stanford, California, Hoa Kỳ
Quốc tịchHoa Kỳ
Trường lớpHọc viện Công nghệ Massachusetts
Nổi tiếng vìJ/ψ meson
Giải thưởngGiải Nobel Vật lý (1976)
Sự nghiệp khoa học
Nơi công tácĐại học Stanford
Stanford Linear Accelerator Center

Burton Richter (22 tháng 3 năm 1931 – 18 tháng 7 năm 2018) là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1976 (chung với Đinh Triệu Trung).

Cuộc đời và Sự nghiệp

Richter sinh trong một gia đình người Do TháiBrooklyn, thành phố New York và lớn lên ở Far Rockaway, quận Queens.[1] Ông tốt nghiệp trung học ở trường Far Rockaway High School, một trường cũng đã đào tạo các người đoạt giải Nobel khác: Baruch Samuel BlumbergRichard Feynman.[2] Ông học ở trường nội trú Mercersburg Academy tại Pennsylvania, sau đó học tiếp ở Học viện Công nghệ Massachusetts, đậu bằng cử nhân năm 1952 và bằng tiến sĩ năm 1956.

Năm 1963, ông nhận lời mời của Wolfgang Panofsky, tới làm việc ở Stanford Linear Accelerator Center[3]. Ở đây Richter đã xây dựng máy gia tốc hạt gọi là SPEAR (Stanford Positron-Electron Asymmetric Ring), với sự giúp đỡ của David Ritson và sự hỗ trợ của Ủy ban Năng lượng nguyên tử Hoa Kỳ.

Bằng máy gia tốc hạt nói trên, ông đã lãnh đạo một đội khoa học gia nghiên cứu và đã phát hiện một hạt hạ nguyên tử mới mà ông gọi là ψ (psi). Tuy nhiên, việc phát hiện hạt này cũng được thực hiện bởi một đội khoa học gia khác do Đinh Triệu Trung lãnh đạo ở Phòng thí nghiệm quốc gia Brookhaven, nhưng Trung gọi là hạt J. Như vậy hạt này được gọi là J/ψ meson. Burton và Trung cùng được trao Giải Nobel Vật lý năm 1976 cho công trình của họ.

Ông làm giám đốc Stanford Linear Accelerator Center (SLAC) từ năm 1984 tới năm 1999.

Richter cũng là thành viên trong ban giám đốc tổ chức Scientists and Engineers for America, một tổ chức tập chú vào việc thúc đẩy khoa học lành mạnh trong chính phủ Hoa Kỳ.

Tháng 5 năm 2007, ông đã tới thăm IranĐại học Công nghệ Sharif.[4]

Đời tư

Richter kết hôn với Laurose Becker năm 1960. Họ có hai người con: Elizabeth, sinh năm 1961, và Matthew, sinh năm 1963.

Tham khảo & Chú thích

  1. ^ Crease, Robert P.; Mann, Charles C. (ngày 26 tháng 10 năm 1986). “In Search of the Z Particle”. The New York Times. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2007. Burton Richter was born in Brooklyn 55 years ago, but grew up in Far Rockaway, Queens.
  2. ^ Schwach, Howard (ngày 15 tháng 4 năm 2005). “Museum tracks down FRHS Nobel laureates”. The Wave. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2007. Burton Richter graduated from Far Rockaway High School in 1948.
  3. ^ Trung tâm máy gia tốc theo đường thẳng thuộc đại học Stanford, nay là "SLAC National Accelerator Laboratory"
  4. ^ Erdbrink, Thomas (ngày 6 tháng 6 năm 2008). “Iran makes the sciences a part of its revolution”. The Washington Post. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2010.

Xuất bản phẩm

Liên kết ngoài

Tiền nhiệm
Wolfgang Panofsky
Giám đốc SLAC
1984–1999
Kế nhiệm
Jonathan M. Dorfan
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9