Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Didier Queloz

Didier Queloz
Didier Queloz, in 2012
Sinh23 tháng 2, 1966 (58 tuổi)
Quốc tịchThụy Sĩ
Trường lớpĐại học Geneva
Nghề nghiệpAstronomer
Giải thưởngGiải Wolf Vật lý (2017)
Giải Nobel Vật lý (2019)

Didier Patrick Queloz (sinh ngày 23 tháng 2 năm 1966) là một nhà thiên văn học người Thụy Sĩ với thành tích rất lớn trong việc tìm kiếm các hành tinh ngoài hệ mặt trời trong Nhóm Vật lý thiên văn của Phòng thí nghiệm Cavendish, Cambridge, và tại Đại học Geneva.[1] and a fellow of Trinity College, Cambridge.[2] Ông cùng nhận một phần tư giải Nobel Vật lý năm 2019 cùng với Jim PeeblesMichel Mayor. Năm 1995 Queloz là một nghiên cứu sinh tiến sĩ tại Đại học Geneva khi ông và Michel Mayor, cố vấn tiến sĩ của ông, đã phát hiện ra ngoại hành tinh đầu tiên xung quanh một ngôi sao theo trình tự chính. Với thành tích này, họ đã được trao một nửa giải thưởng Nobel Vật lý năm 2019 "vì phát hiện ra một hành tinh ngoài hành tinh quay quanh một ngôi sao kiểu mặt trời".[3][4]

Tiểu sử

Queloz sinh ra ở Thụy Sĩ, vào ngày 23 tháng 2 năm 1966.[5][6]

Sự nghiệp

Năm 1995, Queloz là một ứng cử viên Tiến sĩ tại Đại học Geneva khi ông và Michel Mayor, cố vấn tiến sĩ của mình, phát hiện ra ngoại hành tinh đầu tiên xung quanh trình tự chính sao.[7] Với thành tích này, họ đã được trao một nửa giải thưởng Nobel Vật lý năm 2019 "vì phát hiện ra một hành tinh ngoài hành tinh quay quanh một ngôi sao kiểu mặt trời".

Queloz đã thực hiện một phân tích trên 51 Pegasi bằng các phép đo vận tốc hướng tâm (quang phổ Doppler) với máy quang phổ ELODIE trong Đài quan sát Haute-Provence và rất ngạc nhiên khi tìm thấy một hành tinh có chu kỳ quỹ đạo là 4,2 ngày. Ông đã thực hiện phân tích như một bài tập để trau dồi kỹ năng của mình.[8] Hành tinh, 51 Pegasi b, đã thách thức các quan điểm được chấp nhận sau đó về sự hình thành hành tinh, là một Sao Mộc nóng.

Ông đã nhận được giải BBVA Foundation Frontiers of Knowledge của Khoa học cơ bản (đồng chiến thắng với Thị trưởng) để phát triển các công cụ thiên văn và kỹ thuật thử nghiệm mới dẫn đến sự quan sát đầu tiên của các hành tinh bên ngoài hệ mặt trời. Năm 2017, anh nhận được Giải thưởng Wolf về Vật lý.[9] Năm 2019, ông đã được trao giải thưởng Nobel Vật lý cùng với Thị trưởng và cùng với Jim Peebles.[4]

Tham khảo

  1. ^ Cavendish Website
  2. ^ Cambridge Press Release
  3. ^ “The Nobel Prize in Physics 2019”. Nobel Media AB. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ a b Chang, Kenneth; Specia, Megan (ngày 8 tháng 10 năm 2019). “Nobel Prize in Physics Awarded for Studies of Earth's Place in the Universe”. The New York Times. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ Vonarburg, Barbara (ngày 25 tháng 4 năm 2015). “Didier Queloz”. PlanetS (bằng tiếng Anh). National Centre of Competence in Research. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ Johnston, Hamish (ngày 8 tháng 10 năm 2019). “James Peebles, Michel Mayor and Didier Queloz share Nobel Prize for Physics”. Physics World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
  7. ^ Overbye, Dennis (ngày 12 tháng 5 năm 2013). “Finder of New Worlds”. The New York Times. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2014.
  8. ^ Mayor, Michael; Queloz, Didier (1995). “A Jupiter-mass companion to a solar-type star”. Nature. 378 (6555): 355–359. Bibcode:1995Natur.378..355M. doi:10.1038/378355a0.
  9. ^ Gravé-Lazi, Lidar (ngày 3 tháng 1 năm 2017). “Wolf Prize to be awarded to eight laureates from US, UK and Switzerland - Israel News -”. Jerusalem Post. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9