Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Stanford, California

Sân chính (Main Quad) của Đại học Stanford và vùng chung quanh

Stanford là một khu vực thống kê (CDP) thuộc Quận Santa Clara, California. Theo Thống kê Dân số năm 2000, khu vực thống kê Stanford có dân số là 13.315 người.

Stanford là một phần chưa thành lập của Quận Santa Clara và nằm bên cạnh thành phố Palo Alto. Stanford, California là một địa danh bưu điện hợp lệ, nó có một nhà bưu điện và hai số ZIP riêng: mã số 94305 cho các kiến trúc trong khu trường sở, và mã số 94309 cho các hộp thư trong bưu điện.

Khu vực thống kê Stanford phần nhiều là đất của Đại học Stanford. Học viện Hoover, học viện nghiên cứu về chính sách công nổi tiếng trên thế giới, cũng thuộc khu vực thống kê này. Super Bowl XIX được đăng cai ở Sân Stanford năm 1985.

Địa lý

Stanford nằm ở vĩ độ 37°25′21″ Bắc, kinh độ 122°9′55″ Tây (37,422590, −122,165413)1.

Theo Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ, khu vực thống kê này có tổng diện tích là 7,2 km² (2,8 mi²). Trong đó, 7,1 km² (4,7 mi²) là đất và 0,1 km² (0,04 mi²) là mặt nước. Diện tích mặt nước chiếm 1,44% tổng diện tích.

Dân tộc

Theo thống kê dân số2 năm 2000, khu vực thống kê Stanford có 13.315 người, 3.207 hộ, và 1.330 gia đình. Mật độ dân số là 1.869,4 người/km² (4.849,8 người/mi²). Có 3.315 nhà ở, mật độ trung bình là 465,4 nhà/km² (1.207,4 nhà/mi²). Trong khu vực thống kê này, có 60,40% là người da trắng, 4,90% là người da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,72% là người Mỹ da đỏ, 25,57% là người Á Châu, 0,16% là người dân đảo Thái Bình Dương, 3,65% là người thuộc một chủng tộc khác, và 4,60% là người lai. 8,96% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào đó.

Bản đồ các quận California với Stanford được tô đậm
Bản đồ các quận California với Stanford được tô đậm

Có 3.207 hộ, trong đó 17,9% có trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi ở trong nhà, 38,7% là đôi vợ chồng ở với nhau, 1,8% có đàn bà đơn thân làm chủ hộ, và 58,5% hộ không phải là hộ gia đình. Có 23,0% hộ chỉ có một người, còn 2,5% hộ chỉ có một người 65 tuổi trở lên ở một mình. Cỡ hộ trung bình là 2,22 người, còn cỡ gia đình trung bình là 2,73 người.

Trong khu vực thống kê Stanford, 7,2% dân số chưa đến 18 tuổi, 58,5% dân số từ 18 đến 24 tuổi, 23,7% dân số từ 25 đến 44 tuổi, 6,1% dân số từ 45 đến 64 tuổi, và 4,4% dân số đã 65 tuổi trở lên. Tuổi trung bình của dân số khu vực thống kê này là 22. Phân phối tuổi và tuổi trung bình bình thường cho những địa phương đại học. Cho mỗi 100 nữ có 118,0 nam, cho mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên có 119,4 nam.

Thu nhập trung bình hàng năm của hộ ở khu vực thống kê này là 41.106 đô la, và thu nhập trung bình hàng năm của gia đình là 88.596 đô la. Thu nhập trung bình hàng năm của nam giới là 67.250 đô la, của nữ giới là 56.991 đô la. Thu nhập trên đầu người hàng năm của khu vực thống kê là 22.443 đô la. Có 21,4% người và 11,1% gia đình có thu nhập dưới mức sống tối thiểu. Trong tất cả dân cư, 11,6% của những người chưa đến 18 tuổi và 1,8% của những người đã 65 tuổi trở lên đang dưới mức sống tối thiểu.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Tọa độ: Không thể phân tích số từ kinh độ: −122.165413
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9