Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Kalasin (tỉnh)

Kalasin
กาฬสินธุ์
Hiệu kỳ của Kalasin
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Kalasin
Ấn chương
Khẩu hiệu: เมืองฟ้าแดดสงยาง โปงลางเลิศล้ำ วัฒนธรรมผู้ไทย ผ้าไหมแพรวา ผาเสวยภูพาน มหาธารลำปาว ไดโนเสาร์สัตว์โลกล้านปี
Vị trí của Kalasin
Kalasin trên bản đồ Thế giới
Kalasin
Kalasin
Trực thuộc Sửa dữ liệu tại Wikidata
Thủ phủKalasin
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngKawi Kittisathaphon
Diện tích
 • Tổng cộng6,946,7 km2 (2,682,1 mi2)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng921,366
 • Mật độ133/km2 (340/mi2)
Mã bưu chính46
Mã ISO 3166TH-46
Websitehttp://www.kalasin.go.th/

Kalasin (tiếng Thái: กาฬสินธุ์, phát âm tiếng Thái: [kāːlāsǐn], phiên âm: Ca-la-sin) là một tỉnh thuộc vùng Isan của Thái Lan. Các tỉnh giáp giới (từ phía Bắc theo chiều kim đồng hồ) là Sakon Nakhon, Mukdahan, Roi Et, Maha Sarakham, Khon KaenUdon Thani.

Địa lý

Phần lớn diện tích tỉnh này được bao bọc bởi đồi núi. Ở phía Bắc là đập Lam Pao được xây từ 1963-68, chứa 1.430 triệu nước để chống lũ và cấp nước tưới cho nông nghiệp. Hồ chứa Lam Pao trên thực tế đã cắt phía bắc tỉnh này làm hai nửa nhưng có phà nổi huyện Sahatsakhan ở phía đông với huyện Nong Kung Si ở phía tây, tiết kiệm được 1 tiếng đồng hồ đi đường bộ. Giáp giới với tỉnh Sakhon Nakhondãy núi Phu Phan, có các vườn quốc gia. Tỉnh này nổi tiếng với các hóa thạch khủng long có niên đại 120 triệu năm.

Kinh tế

Kalasin là một tỉnh nông nghiệp, sản xuất gạo nếp và các nông sản khác như maniocmía đường. Cư dân ở đây nghèo nàn, sống chủ yếu ở nông thôn và có nghề trồng dâu nuôi tằm.

Lịch sử

Các khai quật khảo cổ cho thấy, bộ lạc Lawa đã sống ở đây từ 1600 năm trước. Tuy nhiên, thị xã được lập năm 1793. Tỉnh này được thành lập năm 1959 khi được tách ra từ Maha Sarakham.

Biểu tượng

Con dấu của tỉnh gồm hình ảnh một hồ nước trước dãy núi tạo thành biên giới của tỉnh. Nước hồ màu đên do tên gọi Kalasin có nghĩa là "nước đen". Đám mây lớn cũng như nước là biểu tượng của sự màu mỡ của đất đai tỉnh này.

Hoa biểu tượng là Payorm (Shorea roxburghii), cây biểu tượng là Sa-mae-san (Cassia garrettiana).

Phân chia các đơn vị hành chính địa phương

Bản đồ Amphoe
Bản đồ Amphoe

Tỉnh này có 14 huyện (Amphoe) và 4 tiểu huyện (King Amphoe). Các huyện được chia ra làm 134 xã (tambon) và 1509 thôn (làng, bản, buôn, sóc, mường ấp).

Amphoe King Amphoe
  1. Huyện Mueang Kalasin
  2. Huyện Na Mon
  3. Huyện Kamalasai
  4. Huyện Rong Kham
  5. Huyện Kuchinarai
  6. Huyện Khao Wong
  7. Huyện Yang Talat
  1. Huai Mek
  2. Sahatsakhan
  3. Kham Muang
  4. Tha Khantho
  5. Nong Kung Si
  6. Somdet
  7. Huai Phueng
  1. Sam Chai
  2. Na Khu
  3. Don Chan
  4. Khong Chai

Tham khảo

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9