Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Roi Et (tỉnh)

Roi Et
ร้อยเอ็ด
Hiệu kỳ của Roi Et
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Roi Et
Ấn chương
Khẩu hiệu: สิบเอ็ดประตูเมืองงาม เรืองนามพระสูงใหญ่ ผ้าไหมสาเกต บุญผะเหวดประเพณี มหาเจดีย์ชัยมงคล งามน่ายลบึงพลาญชัย เขตกว้างไกลทุ่งกุลา โลกลือชาข้าวหอมมะลิ
Vị trí của Roi Et
Roi Et trên bản đồ Thế giới
Roi Et
Roi Et
Trực thuộc Sửa dữ liệu tại Wikidata
Thủ phủRoi Et
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngPhinit Phitchayakan
Diện tích
 • Tổng cộng8,299,4 km2 (3,204,4 mi2)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng1,256,458
 • Mật độ151/km2 (390/mi2)
Mã bưu chính45
Mã ISO 3166TH-45
Websitehttp://www.roiet.go.th/

Roi Et (tiếng Thái: ร้อยเอ็ด, phiên âm: Roi Ét) là một tỉnh thuộc vùng Isan của Thái Lan. Các tỉnh lân cận (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) có: Kalasin, Mukdahan, Yasothon, Sisaket, SurinMaha Sarakham.

Tên gọi

Tên gọi Roi Et có nghĩa là 101, nhắc đến 11 thành vệ tinh ban đầu xung quanh thành chính cũng như 11 cổng thành.

Lịch sử

Vùng đất này từng nằm dưới sự kiểm soát của đế quốc Khmer. Ngày nay vẫn còn nhiều phế tích kiến trúc Angkor rải rác trong địa bàn tỉnh, nhất là ở Ku Ka Sing, Ku Phra Kona, Ku Pon Rakkang, Ku Pon Wit, Prasat Ban Hin Kong... Tuy nhiên, lịch sử chính của tỉnh bắt đầu từ khi người Lào từ Champasak chiếm giữ gần thành Suwannaphum trong thời kỳ của vương quốc Ayutthaya. Cuối thế kỷ 18, vua Taksin di chuyển thành phố về địa điểm hiện tại, sau đó đặt tên Saket Nakhon.

Địa lý

Hầu hết tỉnh được bao phủ bởi cao nguyên, cao khoảng 130 đến 160m so với mực nước biển và ngang qua sông Chi. Ở phía bắc là những ngọn đồi của dãy núi Phu Phan. Sông Yang là nguồn cung cấp nước chính của tỉnh. Phía Nam là sông Mun, cũng được xem là ranh giới tự nhiên với tỉnh Surin. Cuối sông Chi là nơi chảy vào sông Mun là vùng ngập lũ cung cấp đất đai màu mỡ cho việc trồng lúa.

Các đơn vị hành chính

Tỉnh này được chia ra làm 17 huyện (Amphoe) và 3 tiểu huyện (King Amphoe) và được chia ra 193 xã (tambon), các xã được chia ra 2311 thôn (muban).

Bản đồ các Amphoe
Bản đồ các Amphoe
Amphoe King Amphoe
  1. Mueang Roi Et
  2. Kaset Wisai
  3. Pathum Rat
  4. Chaturaphak Phiman
  5. Thawat Buri
  6. Phanom Phrai
  7. Phon Thong
  8. Pho Chai
  9. Nong Phok
  1. Selaphum
  2. Suwannaphum
  3. Mueang Suang
  4. Moei Wadi
  5. At Samat
  6. Moei Wadi
  7. Si Somdet
  8. Changhan
  1. Chiang Khwan
  2. Nong Hi
  3. Thung Khao Luang

Biểu tượng

Biểu tượng của tỉnh thể hiện một ngôi đền nằm trong hồ nhân tạo Bueng Phalan Chai. Vị thần của ngôi đền, Mahesak, được người dân địa phương thể hiện lòng tôn kính.

Loài cây biểu tượng của tỉnh là Lagerstroemia macrocarpa.

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9