Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Giáo hoàng Sergiô III

Sergius III
Tựu nhiệm29 tháng 1 904
Bãi nhiệm14 tháng 4 911
Tiền nhiệmLeo V
Kế nhiệmAnastasius III
Thông tin cá nhân
Tên khai sinhSergius
Sinh???
Roma, Ý
Mất(911-04-14)14 tháng 4, 911
Roma, Ý
Các giáo hoàng khác lấy tông hiệu Sergius

Sergiô III (Latinh: Sergius III) là vị giáo hoàng thứ 119 của Giáo hội Công giáo. Sau khi Giáo hoàng Lêô V qua đời vào tháng 9 năm 903, ông được đưa lên làm Giáo hoàng.

Theo niên giám tòa thánh năm 1861 thì Sergius đắc cử Giáo hoàng vào năm 904 và cai quản giáo hội trong 7 năm[1]. Niên giám tòa thánh năm 2003 xác định triều đại của ông kéo dài từ ngày 29 tháng 1 năm 904 cho tới ngày 14 tháng 4 năm 911.

Sergius sinh tại Rôma. Ông là một trong những hồng y can dự vào việc báng bổ thi hài Đức Formosus. Đạo luật đầu tiên của ông là huỷ bỏ toàn bộ các đạo luật phục hồi cho Giáo hoàng Formosus.

Ông cho xây lại đền thờ Thánh Joannes Lateranus bị hoả hoạn thiêu rụi. Sergius III chủ trương bảo vệ quyền lợi Giáo hội, chống lại các lãnh chúa phong kiến. Lần đầu tiên, mũ ba tầng xuất hiện trên huy hiệu Giáo hoàng của ông.

Trong thời gian đầu, giáo triều bị chi phối bởi hai mẹ con bà TheodoraMarozia, là vợ và con gái của nguyên lão nghị viện Theophilaco, người nắm toàn quyền hành chính lẫn quân sự ở Roma từ năm 900-915.

Trong thời gian này luân lý suy đồi trầm trọng, người ta cho ông có quan hệ xác thịt với Marozia và các phụ nữ khác. Ông tư tình và có con với Marozia sinh ra Giáo hoàng Gioan XI tương lai. Théodora, Marozia và chị cô ta "đã làm cho ghế của Giáo hoàng đầy rẫy hư hoại, khiến cung điện của Giáo hoàng trở thành một ổ bất lương." Lịch sử gọi tình trạng đó là xưởng kỹ chính trị (pornocratie), hoặc "quyền cai trị của bọn đàn bà xấu nết."

Giáo hoàng Sergius III được cho là cha đẻ của Giáo hoàng John XI, người được sinh ra bởi Marozia theo Liutprand of Cremona trong cuốn Antapodosis (Lindsay Brook, "Popes and pornocrats: Rome in the Early Middle Ages") cũng như trong danh mục các Giáo hoàng (Liber Pontificalis).

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng điều này ngay từ đầu đã xung đột với những nguồn khác, nhà viết sử biên niên Flodoard (khoảng 894 – 966) cho rằng: John XI là anh trai của Alberic II sau này, con đẻ của Marozia và chồng của bà là Alberic I. Do đó John cũng có thể là con trai của Marozia và Alberic I.

Bertrand Fauvarque nhấn mạnh rằng văn bản sao chép đương thời này rất đáng nghi ngờ, Liutprand có xu hướng thiên về việc "phóng đại hóa", trong khi đó những đề cập khác liên quan đến cương vị làm cha này dường như được viết nên bởi một nhà trào phúng ủng hộ cố Giáo hoàng Formosus (891-896). (Fauvarque, Bertrand (2003). "De la tutelle de l'aristocratie italienne à celle des empereurs germaniques". In Y.-M. Hilaire (Ed.), Histoire de la papauté, 2000 ans de missions et de tribulations. Paris:Tallandier. ISBN 2-02-059006-9, p. 163).

Chú thích

Tham khảo

  • 265 Đức Giáo hoàng, Thiên Hựu Nguyễn Thành Thống, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, xuất bản tháng 5 năm 2009.
  • Các vị Giáo hoàng của giáo hội toàn cầu, Hội đồng giám mục Việt Nam [1] Lưu trữ 2009-12-14 tại Wayback Machine
  • Tóm lược tiểu sử các Đức Giáo hoàng, Đà Nẵng 2003, Jos. TVT chuyển ngữ từ Tiếng Anh.


Người tiền nhiệm
Leo V
Danh sách các giáo hoàng
Người kế nhiệm
Anastasius III


Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9