Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Giáo hoàng Êlêuthêrô

Thánh Êlêuthêrô
Giáo hoàng
Tựu nhiệmkhoảng 174
Bãi nhiệmkhoảng 189
Tiền nhiệmSoter
Kế nhiệmVictor I
Thông tin cá nhân
Tên khai sinhEleuterus hoặc Eleutherius
Sinh???
Nicopolis, Epirus, Hy Lạp
Mấtkhoảng 189
Roma, Đế quốc Rôma

Êlêuthêrô (Latinh: Eleuther) là vị Giáo hoàng thứ 13 của Giáo hội Công giáo, cũng được biết đến như là Eleuterus. Năm sinh của ông không được xác định ở tại Nicopolis, Epirus, Hy Lạp. Triều đại Giáo hoàng của ông kéo dài khoảng từ năm 174 cho tới khi ông qua đời khoảng năm 189 tại Rôma, Ý[1]. Ông được suy tôn như một vị thánh của nhà thờ công giáo. Niên giám tòa thánh năm 2003 cho rằng triều đại của ông kéo dài trong khoảng thời gian 175 – 189.

Tiểu sử

Tên của ông trong tiếng Hi-lạp có nghĩa là "con người tự do", điều này dẫn đến việc có người cho ông là một nô lệ được giải phóng. Truyền thống cho thấy rằng ông là một trợ tế trong nhà thờ ở Rôma. Egesippo Eleuterio cho rằng ông được sinh ra tại Nicopolis, Hy Lạp và tới Rô-ma dưới thời của Giáo hoàng Anicetus (154-164), và tham gia như là một thư ký trong các cuộc tranh luận với thánh Polycarpe. Người ta cho rằng, ông là một giám mục Hy Lạp gốc Nicôpôli Êpirê và đã làm phó tế dưới triều Đức Anicetus. Ông cai quản Giáo hội Rô ma dưới triều Marcô Aurêlô, rồi dưới triều Cômmôđô cho đến lúc qua đời.

Phần chủ yếu trong hoạt động tông đồ của ông diễn ra trong những cuộc tranh cãi với nhiều phái ngộ đạo ngày càng tăng lên như phái Marcion, phái Valentin, phái Montan mà với họ ông chọn sự rất nghiêm khắc sau khi đã tỏ ra lòng khoan dung. Truyền thống cho rằng, ông nhận từ vua Êđessê, vương quốc ngoại vi nhỏ bé và liên minh với Đế quốc Rôma, một yêu cầu xin các nhà truyền giáo nhưng người ta không biết gì nhiều về việc Êlêuthêrô trả lời như thế nào.

Trong thời gian làm Giáo hoàng của mình, ông đã sai Fulgatius và Damian đi truyền giáo ở Anh. Liber Pontificalis cho rằng vua Anh Lucio đã có mong muốn được chuyển sang đạo ki-tô. Theo sử gia Beda: Hist. Eccl. I, IV thì một ông hoàng xứ Britannia tên là Lucio đến xin Giáo hoàng Eleotheriô cho học đạo. Tuy nhiên truyền thống về điều này không có nền tảng lịch sử. Ông cũng được xem là người đã huỷ bỏ một số tập tục của người Do Thái liên quan đến đồ ăn sạch và không sạch vẫn còn tồn tại ở một số Kitô hữu. Trong suốt triều đại Giáo hoàng của ngài các cuộc bách hại đã được Marcus Aurelius xoá bỏ nay lại tiếp diễn và Thánh Cecilia tử vì đạo. Đức Eletherius cũng tử vì đạo.

Truyền thống cho rằng: Giáo hoàng Eleuterus mất ngày 24 tháng 5 và được chôn trên đồi Vatican, gần thánh Phêrô. Sau đó, hài cốt của ông đã được di chuyển vào nhà thờ San Giovanni della Pigna, gần điện Panthenon. Vào năm 1591, chúng lại được chuyển đến nhà thờ Santa Susanna theo yêu cầu của Camilla Peretti – chị em với Giáo hoàng Sixtus V. Ông được giáo hội kính nhớ vào ngày 26 tháng 5.

Chú thích

Tham khảo

  • Pope Eleuterus, Wikipedia Tiếng Anh [1]
  • 265 Đức Giáo hoàng, Thiên Hựu Nguyễn Thành Thống, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, xuất bản tháng 5 năm 2009.
  • Thánh Eleuterus, Các vị Giáo hoàng của giáo hội toàn cầu, hội đồng giám mục Việt Nam [2] Lưu trữ 2009-12-14 tại Wayback Machine
  • Tóm lược tiểu sử các Đức Giáo hoàng, Đà Nẵng 2003,Jos. TVT chuyển ngữ từ Tiếng Anh.


Người tiền nhiệm
Soter
Danh sách các giáo hoàng
Người kế nhiệm
Victor I


Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9