Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Aichi

Tỉnh Aichi
愛知県
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji愛知県
 • RōmajiAichi-ken
Tuyến quốc lộ 247 đi qua một phần thành phố Gamagōri, tỉnh Aichi.
Cờ hiệu của tỉnh Aichi
Hiệu kỳ
Biểu hiệu của tỉnh Aichi
Biểu hiệu
Vị trí tỉnh Aichi trên bản đồ Nhật Bản.
Vị trí tỉnh Aichi trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Aichi trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Aichi
Tỉnh Aichi
Tọa độ: 35°10′48,6″B 136°54′23,1″Đ / 35,16667°B 136,9°Đ / 35.16667; 136.90000
Quốc gia Nhật Bản
VùngChūbu (Tōkai)
ĐảoHonshu
Lập tỉnh2 tháng 4 năm 1872 (đổi tên)
Đặt tên theoHuyện Aichi
Thủ phủNagoya
Phân chia hành chính7 huyện
54 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcŌmura Hideaki
 • Phó Thống đốcMorioka Senta, Yoshimoto Akiko, Nakanishi Hajime, Nagata Kiyoshi
 • Văn phòng tỉnh3-1-2, phường Sannomaru, quận Naka, thành phố Nagoya 460-8501
Điện thoại: (+81) 052-961-2111
Diện tích
 • Tổng cộng5.172,48 km2 (1,997,11 mi2)
 • Mặt nước5,4%
 • Rừng42,2%
Thứ hạng diện tích27
Dân số (2018)
 • Tổng cộng7.539.185
 • Thứ hạng4
 • Mật độ1,500/km2 (3,800/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 35.990 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 3,527 triệu
 • Tăng trưởngTăng 1,7%
Múi giờUTC+9
Mã ISO 3166JP-23
Mã địa phương230006
Thành phố kết nghĩaVictoria, Giang Tô, Băng Cốc
Tỉnh lân cậnGifu, Mie, Shizuoka, Nagano

Sơ đồ hành chính tỉnh Aichi

Đô thị quốc gia / Thành phố /
Thị trấn / Làng

Websitewww.pref.aichi.jp/global/en/
Biểu trưng
Hymn"Warera ga Aichi" (われらが愛知?)
Loài chimCú mèo Konohazuku (Otus scops japonicus)
Tôm he Nhật Bản (Marsupenaeus japonicus)
HoaYến tử (Iris laevigata)
CâyPhong Hananoki (Acer pycnanthum)

Aichi (愛知県 (Ái Tri huyện) Aichi-ken?) là một tỉnh thuộc vùng Chubu, Nhật Bản. Tỉnh lỵ là thành phố Nagoya.

Aichi là tỉnh có dân số đông thứ tư tại Nhật Bản, xếp sau Tokyo, OsakaKanagawa.

Địa lý

Lịch sử

Aichi được thành lập trên cơ sở sáp nhập ba tỉnh cũ là Owari, Mikawa và Ho. Sau thời kì cải cách Taika, Mikawa và Ho được nhập thành một. Đến năm 1871, sau khi hệ thống lãnh địa của các daimyo bị xóa bỏ, Owari trừ phần trên bán đảo Chita, được chuyển đổi thành tỉnh Nagoya. Sau đó, tỉnh Nagoya được đổi tên thành tỉnh Aichi vào tháng 4 năm 1872. Tháng 11 cùng năm, tỉnh cũ Nukuta được nhập vào Aichi.

Triển lãm Expo 2005 World Exposition đã được tổ chức tại Seto và Nagakute.

Bản đồ hành chính Aichi

Hành chính

Các thành phố

Aichi có 35 thành phố:

Tên thành phố Dân số Diện tích Mật độ Ngày thành lập Trang chủ
Nagoya 2.202.111 326.45 6.745,63 1 tháng 10 năm 1889 [1]
Toyohashi 373.045 261.35 1.427,38 1 tháng 8 năm 1906 [2] Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
Okazaki 350.371 226.97 1.543,69 1 tháng 7 năm 1916 [3]
Ichinomiya 370.138 113.91 3.249,39 1 tháng 9 năm 1921 [4]
Seto 132.168 111.62 1.184,09 1 tháng 10 năm 1929 [5]
Handa 114.107 47.24 2.415,47 1 tháng 10 năm 1937 [6] Lưu trữ 2007-10-11 tại Wayback Machine
Kasugai 295.849 92.71 3.191,12 1 tháng 6 năm 1943 [7] Lưu trữ 2003-10-18 tại Wayback Machine
Toyokawa 120.689 65.44 1.844,27 1 tháng 6 năm 1943 [8]
Tsushima 65.796 25.08 2.623,44 1 tháng 3 năm 1947 [9]
Hekinan 70.702 35.86 1.971,61 5 tháng 4 năm 1948 [10]
Kariya 139.178 50.45 2.758,73 1 tháng 4 năm 1950 [11] Lưu trữ 2006-02-24 tại Wayback Machine
Toyota 405.635 918.47 441.64 1 tháng 3 năm 1951 [12]
Anjō 166.674 86.01 1.937,84 5 tháng 5 năm 1952 [13]
Nishio 103.350 75.78 1.363,82 15 tháng 12 năm 1953 [14]
Gamagōri 81.795 56.81 1.439,80 1 tháng 4 năm 1954 [15] Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine
Inuyama 73.718 74.97 983.30 1 tháng 4 năm 1954 [16]
Tokoname 49.678 54.24 915.89 1 tháng 4 năm 1954 [17]
Kōnan 99.112 30.17 3.285,12 1 tháng 6 năm 1954 [18] Lưu trữ 2007-02-28 tại Wayback Machine
Komaki 147.790 62.82 2.352,59 1 tháng 1 năm 1955 [19]
Inazawa 137.666 79.30 1.736,02 1 tháng 11 năm 1958 [20]
Tokai 102.695 43.36 2.368,43 1 tháng 4 năm 1969 [21]
Ōbu 78.688 33.68 2.336,34 1 tháng 9 năm 1970 [22]
Chita 82.463 45.43 1.815,17 1 tháng 9 năm 1970 [23]
Chiryū 65.671 16.34 4.019,03 1 tháng 12 năm 1970 [24]
Owariasahi 78.128 21.02 3.716,84 1 tháng 12 năm 1970 [25] Lưu trữ 2003-10-06 tại Wayback Machine
Takahama 40.392 13.00 3.107,08 1 tháng 12 năm 1970 [26]
Iwakura 47.940 10.49 4.570,07 1 tháng 12 năm 1971 [27]
Toyoake 68.139 23.18 2.939,56 1 tháng 8 năm 1972 [28] Lưu trữ 2003-10-10 tại Wayback Machine
Nisshin 76.722 34.90 2.198,34 1 tháng 10 năm 1994 [29] Lưu trữ 2021-01-27 tại Wayback Machine
Tahara 43.450 106.40 408.36 20 tháng 8 năm 2003 [30]
Aisai 65.808 66.63 987.66 1 tháng 4 năm 2005 [31]
Kiyosu 54.739 13.31 4.112,62 7 tháng 7 năm 2005 [32]
Shinshiro 52.467 499.00 105.14 1 tháng 10 năm 2005 [33] Lưu trữ 2010-04-29 tại Wayback Machine

Các thị trấn và làng

Có 24 thị trấn và 2 làng nằm trong 10 quận:

Nagakute
Togou
Jimokuji
Kanie
Miwa
Oharu
Shippo
Tobishima


Agui
Higashiura
Mihama
Minamichita
Taketoyo
Hazu
Isshiki
Kira
Kozakai
Mito
Otowa
Shitara
Toei
Toyone
Miyoshi
Haruhi
Toyoyama
Fusou
Oguchi
Kota

Du lịch

Các điểm du lịch đáng chú ý gồm có: bảo tàng kiến trúc ngoài trời Meiji Mura ở Inuyama; các công trình xây dựng cổ từ thời Meiji và Taishō được còn được bảo tồn tại đây, ngoài ra còn có công trình tái hiện hành lang của khách sạn Hoàng đế (Imperial Hotel) do Frank Lloyd Wright thiết kế (tên một khách sạn có thực ở Tokyo từ năm 1923 tới năm 1967).

Một số điểm du lịch khác như: nhà máy ô tô Toyota trong thành phố cùng tên, công viên khỉ ở Inuyama, lâu đài ở Nagoya, Okazaki, Toyohashi và Inuyama.

Do đặc điểm địa lý nằm trên bờ biển phía Đông nước Nhật, tỉnh Aichi có một số cảnh biển tự nhiên nhưng ngoài các bãi biển trên bán đảo Atsumi không có bãi biển nào khác đáng chú ý nếu so sánh với tỉnh liền kề là Shizuoka. Hầu hết điểm du lịch ở đây đều là các di tích lịch sử của vùng hoặc công trình nhân tạo.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9