Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Tôm he Nhật Bản

Tôm he Nhật Bản
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Họ (familia)Penaeidae
Chi (genus)Marsupenaeus
Tirmizi, 1971
Loài (species)M. japonicus
Danh pháp hai phần
Marsupenaeus japonicus
(Spence Bate, 1888) [1]
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Penaeus canaliculatus var. japonicus Spence Bate, 1888
  • Penaeus japonicus Spence Bate, 1888 (basionym)
  • Penaeus pulchricaudatus Stebbing, 1914

Tôm he Nhật Bản hay còn gọi là tôm kuruma, cũng còn gọi là tôm thẻ bông, tôm vằn Nhật hoặc tôm hùm Nhật (Danh pháp khoa học: Marsupenaeus japonicus) là một loài tôm trong Họ Tôm he sống tại vùng Ấn Độ Dương, Tây Thái Bình Dương và thi thoảng là ở vùng Địa Trung Hải. Đây là một loài tôm có giá trị kinh tế và được khai thác ở Nhật Bản.

Phân bố

Nhìn chung, loài tôm này phân bố rộng rãi trên thế giới chẳng hạn như ở Đông Phi, Hồng Hải, Ấn Độ, Triều Tiên, Nhật Bản, Malaixia, Philippin, Trung Quốc, ở ven biển Việt Nam, có nhiều ở vịnh Bắc bộ và ven biển miền Trung Việt Nam. Phân bố từ đầm vịnh có độ sâu vài mét tới vùng biển sâu 100m, nhưng khá nhiều ở vùng biển từ 5 - 15m, đáy cát bùn. Thích ứng với độ mặn tương đối cao 28 - 35%o và xuất hiện trong các đầm phá vào mùa khô.

Đặc điểm

Là loài tôm có kích thước lớn, chiều dài từ 10 – 16 cm, nặng khoảng 70gam. Thân chúng màu nâu sáng, mặt vỏ có hoa vân ngang màu xanh lơ hoặc xám nhạt, vỏ đầu ngực có các vòng màu nâu tối, vàng nhạt và cam xen kẽ. Chân bơi và chân bò màu vàng viền đỏ, giữa nhánh đuôi có màu nâu, phần sau màu lục, viền lông màu hồng. Chân bò dày đặc các lông màu lam. Năm đôi chân bò đều có nhánh ngoài.

Chuỷ có hướng chúc xuống, đoạn nhọn cuối chuỷ hơi cong lên, bằng hoặc ngắn hơn râu thứ nhất, mép trên có 8 - 11 răng, phần nhọn không có răng, mép dưới có 1 - 2 răng. Gờ sau chuỷ dài đến mép sau vỏ đầu ngực, có rãnh giữa rất sâu kéo dài tới cuối gờ. Gờ bên chuỷ song song với gờ sau chuỷ, rãnh bên chuỷ hơi hẹp hơn gờ sau chuỷ trán. Gờ gan rõ ràng, mặt lưng có rãnh dọc sâu, hai bên có 3 đôi gai lay động.

Tập tính

Thức ăn thay đổi theo giai đoạn phát triển, thời kỳ ấu trùng chủ yếu ăn các loài vi to, khi lớn chủ yếu ăn sinh vật đáy, có ăn kèm một số thực vật và động vật nổi. Mùa vụ sinh sản từ tháng 10 đến tháng 3 - 4 năm sau, các tháng khác cũng có thể bắt gặp số ít cá thể thành thục. Khác với các loài trong giống này, trong túi nhận tinh là một túi rỗng, sau khi thụ tinh, có thể thấy ở miệng túi nhận tinh có một phiến sừng hoá. Con cái có thể đẻ đến 700,000 trứng.

Chú thích

  1. ^ a b Charles Fransen & Michael Türkay (2012). Marsupenaeus japonicus (Spence Bate, 1888)”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.

Tham khảo

  • Charles Fransen & Michael Türkay (2012). "Marsupenaeus japonicus (Spence Bate, 1888)". World Register of Marine Species. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2012.
  • B. S. Galil (ngày 6 tháng 11 năm 2006). "Marsupenaeus japonicus" (PDF). Delivering Alien Invasive Species Inventories for Europe. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2012.
  • N. M. Tirmizi (1971). "Marsupenaeus, a new subgenus of Penaeus Fabricius, 1798 (Decapoda, Natantia)". Pakistan Journal of Zoology 3: 193–194.
  • Patsy A. McLaughlin, Rafael Lemaitre, Frank D. Ferrari, Darryl L. Felder & R. T. Bauer (2008). "A reply to T. W. Flegel" (PDF). Aquaculture 275: 370–373. doi:10.1016/j.aquaculture.2007.12.020.
  • S. De Grave & C. H. J. M. Fransen (2011). "Carideorum Catalogus: the Recent species of the dendrobranchiate, stenopodidean, procarididean and caridean shrimps (Crustacea: Decapoda)". Zoologische Mededelingen 85 (9): 195–589, figs. 1–59. ISBN 978-90-6519-200-4.
  • Donald V. Lightner (2001). "The penaeid shrimp viruses TSV, IHHNV, WSSV, and YHV: current status in the Americas, available diagnostic methods, and management strategies". In Chhorn Lim & Carl D. Webster. Nutrition and Fish Health. Routledge. pp. 79–102. ISBN 978-1-56022-887-5.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9