Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Stueng Trang

Stueng Trang
ស្រុកស្ទឹងត្រង់
—  Huyện (srok)  —
Stueng Trang trên bản đồ Campuchia
Stueng Trang
Stueng Trang
Vị trí tại Campuchia
Tọa độ: 12°15′26″B 105°32′10″Đ / 12,25722°B 105,53611°Đ / 12.25722; 105.53611
Quốc gia Campuchia
TỉnhKampong Cham
12
Làng96
Dân số (1998)[1]
 • Tổng cộng107,425
Geocode0315

Stueng Trang (tiếng Khmer: ស្រុកស្ទឹងត្រង់) là một huyện (srok) thuộc tỉnh Kampong Cham, Campuchia. Huyện lị là thị trấn Stung Trang nằm cách 30 kilomet thẳng về hướng bắc so với tỉnh lị Kampong Cham theo đường bộ. Stueng Trang nằm ở phía bắc của tỉnh và giáp sông Mekong ở phía đông. Huyện giáp với hai tỉnh Kampong ThomKratié.[2] Đây là nơi sinh của Thủ tướng Campuchia Samdech Hun Sen.

Vị trí

Stueng Trang nằm ở chính giữa phía bắc của tỉnh và có ranh giới với hai tỉnh khác. Theo chiều kim đồng hồ từ phía bắc, Stueng Trang có ranh giới với huyện Santuk của tỉnh Kampong Thom về phái bắc. Biên gui[í phái đông giáp với huyện Chhloung của Kratie. Sông Mekong tạo ra ranh giới phía nam và các huyện Krouch ChhmarKampong Siem nằm ở bên kia dòng sông. Chamkar Leu District is on the south western boundary and Baray District of Kampong Thom province forms the north western border.[3]

Hành chính

Khum (Xã) Phum (Làng)
Areaks Tnaot Areaks Tnaot, Lvea, Kilou Prampir, Kilou Dab, Beak Anlung
Dang Kdar Santich Kaeut, Santich Lech, Santich Kandal, Chrey Hay, Srae Rumduol, Ta Ream, Sdau, Ou Pir, Thmey, Hungbromar
Khpob Ta Nguon Ou Run, Anlong Samlei, Preaek Tok, Khpob Ta Nguon, Chheu Teu, Veal Bampong
Me Sar Chrey Ou Leu, Kbal Ou, Bos Pou, Ou Beng, Trapeang Chhuk
Ou Mlu Khtuoy Muoy, Khtuoy Pir, Khtuoy Bei, Khtuoy Buon, Stang Sakha, Ou Pralaoh, Ou Kab Moan, Ou Ruessei, Ou Ta Sek, Samraong, Pratong, Bet Thnu, Spongsakachas
Peam Kaoh Sna Peam Krau, Peam Knong, Dei Leu, Tuol Roka, Dei Doh, Preaek Sangkae Kaeut, Preaek Sangkae Lech, Kaoh Kandal, Srae Sangkae
Preah Andoung Preaek Sdei, Preah Andoung Muoy, Preah Andoung Pir
Preaek Bak Preaek Bak, Preaek Kak, Preaek Roluos, Preaek Preah Angk
Preaek Kak Andoung Pech, Meakh Muoy, Meakh Pir, Tnaot Ta Say, Boeng Kachout, Ou Prampir, Tuol Pou, Preah, Phnum Montir, Preaek Barang, Boeng Daeng, Phnum Ampil, Boeng Ket Leu, Boeng Ket Kraom, Phum Haprammuoy, Chek Chvea, Ou Chek, Phum Kilou Bei, Phum sampram, Phum Chetseb, Ou Pram, Meakh Bei, Andoung Svay
Soupheas Soupheas, Angkaol, Srab, Paprak, Sambour, Dei Kraham, Pumtuob
Tuol Preah Khleang Thum, Thmei, Ta Meung, Voat, Doun Tor, Sampiengkrom, Sam Piengleu
Tuol Sambuor Tuol Sambuor, Poun, Srae Ampov, Veal Preah

Nhân khẩu

Huyện được chia thành 12 xã (khum) và 96 làng (phum).[4] Theo thống kê năm 1998, huyện có 107.425 cư dân thuộc 20.996 hộ gia đình.[5]

Tham khảo

  1. ^ General Population Census of Cambodia, 1998: Village Gazetteer. National Institute of Statistics. tháng 2 năm 2000. tr. 65–67.
  2. ^ Total Road Atlas of Cambodia 2006 (ấn bản thứ 3). Total Cambodge. 2006. tr. 44.
  3. ^ “Kampong Cham Provincial Resources”. Ministry of Commerce. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2009.
  4. ^ “Kampong Cham Administration”. Royal Government of Cambodia. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2009.
  5. ^ General Population Census of Cambodia, 1998: Village Gazetteer. National Institute of Statistics. tháng 2 năm 2000. tr. 32–73.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9