Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Lũ tích

Trong Địa chất học lũ tích hay diluvi là những trầm tích địa chất và đất hình thành do các hoạt động giống như nước lũ cuốn trôi vật liệu đến và tích tụ lai ở vị trí đó.[1]

Các vật liệu có nguồn gốc từ phong hóa ở các vị trí có độ cao cao hơn. Khi có dòng nước lũ thì vật liệu di chuyển có kích từ nhỏ vụn đến cỡ lớn như cuội và tảng lăn. Tại nơi thủy lực giảm thì các vật liệu đủ nặng sẽ đọng lại. Những tích tụ như vậy nói chung không xa nguồn vật liệu.[2] Dịch chuyển xa hàng trăm km ít gặp, nhưng vẫn quan sát thấy như ở tầng chứa cuội Neogen - Đệ Tứ ở dọc sông Hồng.

Lũ tích trái ngược với phù sa (aluvi) là trầm tích hình thành bởi lắng đọng vật liệu mịn hoặc tan trong nước ở các dòng nước chảy chậm và ổn định.

Tên gọi

Năm 1823 nhà địa chất Anh William Buckland (1784–1856) đưa ra thuật ngữ "delluvium", nghĩa chữ Latinrửa trôi, để chỉ trầm tích Đệ tứ. Sau đó, nó được sử dụng để chỉ các trầm tích sông băng Pleistocene.[3].

Về sau phần lớn các nước không dùng thuật ngữ này, mà chuyển sang dùng "Diluvium", nghĩa chữ Latinlũ lụt.

Tại Việt Nam một số giáo trình dùng deluvi để chỉ sườn tích [4].

Tham khảo

  1. ^ Chisholm, Hugh biên tập (1911). "Diluvium". Encyclopædia Britannica 8 (ấn bản 11). Nhà in Đại học Cambridge. tr. 273.
  2. ^ Huggett Richard J., Fundamentals of Geomorphology, N.Y.: Routledge, 2007
  3. ^ Słownik geologiczny: Deluwium Lưu trữ 2019-06-09 tại Wayback Machine, 2018. Truy cập 1/06/2019.
  4. ^ Trầm tích lục địa - Tài liệu, ebook. TaiLieu.tv, 2014
Văn liệu

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9