Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Albeluvisols

Albeluvisols
Phẫu diện đất Albeluvisols với tầng albic trắng
Sử dụng trongHệ thống phân loại đất WRB
Khí hậucận bắc cực, lục địa ẩm
Bản đồ phân bố đất Albeluvisols

Albeluvisols theo Cơ sở Tham chiếu Toàn cầu về Tài nguyên Đất[1] (WRB) là loại đất có một tầng mặt mỏng, sậm màu, nằm trên một tầng rửa trôi (tầng albic) có những điểm lấn vào tầng tích sét (Bt) phía dưới. Theo phiên bản cập nhật 2014 của WRB, Albeluvisols được thay thế bằng Retisols. Tầng Bt có ranh giới trên không ổn định, ngắt quãng, là hệ quả từ sự xâm lấn của vật chất tầng rửa trôi trực di xuống tầng tích tụ. Albeluvisols tương đương với các nhóm lớn Glossaqualfs, Glossocryalfs và Glossudalfs thuộc bộ Alfisols trong Hệ thống phân loại đất USDA.

Những dạng đất thuộc loại này đa phần hình thành từ các vật liệu trầm tích băng, sông, hồ kém bền, hay từ sản phẩm trầm tích gió như đất hoàng thổ (đất loess). Albeluvisols hình thành ở những đồng bằng mấp mô, dưới tán rừng lá kim hay rừng hỗn hợp trong vùng khí hậu ôn đớicận bắc cực, với mùa đông lạnh cùng mùa hè mát và ngắn.

Khả năng sử dụng trong nông nghiệp của Albeluvisols bị giới hạn bởi tính axit, hàm lượng dinh dưỡng thấp, cùng những khó khăn trong hoạt động canh tácthoát nước. Những khu vực phía Bắc cũng có một mùa sinh trưởngsương muối khắc nghiệt suốt mùa đông dài. Albeluvisols ở khu vực rừng taiga phương Bắc hầu như chỉ có dưới thềm rừng, với một diện tích nhỏ sử dụng làm đồng cỏ chăn nuôi gia súc và tập kết cỏ khô. Ở vùng taiga phương Nam, dưới 10% diện tích đất không có rừng che phủ được sử dụng để phục vụ hoạt động chăn nuôi gia súc. Tại những tiểu khu phía Nam và Tây của vùng taiga nước Nga, có mặt những loại cây trồng nông nghiệp như ngũ cốc, khoai tây, củ cải đườngngô làm thức ăn cho gia súc, điều đặc biệt là chúng được canh tác trên những chỗ đất sở hữu tầng đất cái có độ bão hòa base cao.

Đất Albeluvisols chiếm một diện tích khoảng 320 triệu ha thuộc châu Âu, Bắc Á, Trung ÁBắc Mỹ. Tập trung thành hai vùng chính:

Xem thêm

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9