Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Calci hexaboride

Calci hexaboride
Cấu trúc của calci hexaborua
Danh pháp IUPACCalcium hexaboride
(Calci hexaborua)
Tên khácCalcium boride
(Calci borua)
Nhận dạng
Số CAS12007-99-7
PubChem16212529
Số EINECS234-525-3
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [B-]123B45B16[B-]47B52B376.[Ca+2]

InChI
đầy đủ
  • 1/B6.Ca/c1-2-3(1)5(1)4(1,2)6(2,3)5;/q-2;+2
Thuộc tính
Công thức phân tửCaB6
Khối lượng mol104,944 g/mol
Bề ngoàibột đen
Khối lượng riêng2,45 g/cm³
Điểm nóng chảy 2.235 °C (2.508 K; 4.055 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông hòa tan
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểKhối lập phương
Nhóm không gianPm3m; Oh[1]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Calci hexaborua (đôi khi còn gọi là calci borua) là hợp chất của calcibo với công thức hóa học CaB6. Đây là một vật liệu quan trọng do có độ dẫn điện, độ cứng, độ ổn định hóa học và điểm nóng chảy đều cao. Đó là một loại bột màu đen, bóng mượt, trơ về mặt hóa học và có tỷ trọng thấp. Nó có cấu trúc khối lập phương đặc trưng của muối hexaborua kim loại, với các hốc bát diện gồm 6 nguyên tử bo kết hợp với nguyên tử calci.[2] CaB6 và CaB6 pha tạp lanthan cho thấy các đặc tính sắt từ yếu, đó là một thực tế đáng lưu ý vì calci và bo không phải là kim loại từ tính, cũng như không có vỏ electron gồm phân lớp 3d hoặc 4f bên trong, thường là cần thiết cho sự kiến tạo tính từ.

Tham khảo

  1. ^ Yahia, S.; Turrell, S.; Turrell, G.; Mercurio, J. P. (1990). “Infrared and Raman spectra of hexaborides: force-field calculations, and isotopic effects”. J. Mol. Struct. 224 (1–2): 303–312. Bibcode:1990JMoSt.224..303Y. doi:10.1016/0022-2860(90)87025-S.
  2. ^ Matkovich, V. I. (1977). Boron and Refractory Borides. Berlin: Springer-Verlag. ISBN 0-387-08181-X.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9