Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Bergen

Kommune Bergen
—  Khu tự quản  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí Bergen tại Hordaland
Vị trí Bergen tại Hordaland
Vị trí của Bergen
Map
Kommune Bergen trên bản đồ Thế giới
Kommune Bergen
Kommune Bergen
Tọa độ: 60°22′16″B 5°24′30″Đ / 60,37111°B 5,40833°Đ / 60.37111; 5.40833
Quốc giaNa Uy
HạtHordaland
QuậnMidhordland
Trung tâm hành chínhBergen
Chính quyền
 • Thị trưởng(2007)Gunnar Bakke (Frp)
Diện tích
 • Tổng cộng465 km2 (180 mi2)
 • Đất liền445 km2 (172 mi2)
Thứ hạng diện tích215 tại Na Uy
Dân số (31 tháng 12 năm 2007)
 • Tổng cộng247 746
 • Thứ hạng2 tại Na Uy
 • Mật độ534/km2 (1,380/mi2)
 • Thay đổi (10 năm)8,0 %
Tên cư dânBergenser[1]
Múi giờUTC+1
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166NO-1201
Thành phố kết nghĩaSeattle, Lübeck, Aarhus, Göteborg (đô thị), Newcastle trên sông Tyne, Rostock, Mombasa, Turku, Callao
Ngôn ngữ chính thứcNeutral[2]
Websitewww.bergen.kommune.no
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy

Bergen là thành phố cảng ở tây nam Na Uy. Thành phố này có diện tích 445  km², dân số cuối năm 2007 là 247.746 người. Đây là thủ phủ của hạt Hordaland. Đây là thành phố lớn thứ 2 tại Na Uy, sau thủ đô Oslo. Bergen là một trung tâm tàu biển, ngư nghiệp, văn hóa. Các ngành chế tạo gồm: thép, tàu biển, ngư cụ, chế biến thực phẩm, thiết bị điện. Bergen nằm trong một thung lũng gần 7 ngọn núi, là thành phố có nhiều tòa nhà cổ như: Nhà thờ Saint Mary (thế kỷ 12t), pháo đài Bergenhus, tòa nhà Håkonl (xây năm 1261; xây lại từ thập niên 1940). Đại học Bergen (1948), nhạc viện (1905) nằm ở Bergen. Tên ban đầu là Björgvin, thành phố này đã được thành lập bởi vua Olaf III năm 1070 và đã nhanh chóng phát triển và trở thành một trung tâm thương mại. Đây là thủ đô của Na Uy từ thế kỷ 12 đến thế kỷ 13. Từ giữa thế kỷ 14 đến năm 1560, thành phố này thuộc kiểm soát của Liên minh Hanseatic, một liên đoàn thương mại của các thành phố châu Âu. Thành phố này đã bị nhiều cơn hỏa hoạn vào năm 1702, 1855, và 1916, và đã bị thiệt hại nặng trong thế chiến II khi nó bị quân Đức chiếm đóng.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Bergen
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 16.9
(62.4)
13.5
(56.3)
19.8
(67.6)
25.5
(77.9)
31.2
(88.2)
30.3
(86.5)
33.4
(92.1)
31.0
(87.8)
27.1
(80.8)
23.8
(74.8)
17.9
(64.2)
13.9
(57.0)
33.4
(92.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 4.3
(39.7)
4.5
(40.1)
6.5
(43.7)
10.4
(50.7)
14.7
(58.5)
17.3
(63.1)
19.1
(66.4)
18.6
(65.5)
15.4
(59.7)
11.4
(52.5)
7.3
(45.1)
4.8
(40.6)
11.2
(52.1)
Trung bình ngày °C (°F) 2.2
(36.0)
2.2
(36.0)
3.8
(38.8)
7
(45)
10.9
(51.6)
13.6
(56.5)
15.6
(60.1)
15.4
(59.7)
12.4
(54.3)
8.8
(47.8)
5.1
(41.2)
2.7
(36.9)
8.3
(47.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 0.1
(32.2)
−0.2
(31.6)
1.1
(34.0)
3.6
(38.5)
7
(45)
9.9
(49.8)
12.2
(54.0)
12.1
(53.8)
9.4
(48.9)
6.2
(43.2)
2.8
(37.0)
0.6
(33.1)
5.4
(41.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) −16.3
(2.7)
−13.4
(7.9)
−12.0
(10.4)
−5.5
(22.1)
−3.2
(26.2)
0.8
(33.4)
2.5
(36.5)
2.5
(36.5)
−0.1
(31.8)
−5.5
(22.1)
−10.0
(14.0)
−13.0
(8.6)
−16.3
(2.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 252.7
(9.95)
197.8
(7.79)
200.3
(7.89)
133.7
(5.26)
104.5
(4.11)
119.4
(4.70)
151.1
(5.95)
198.4
(7.81)
254.9
(10.04)
270.8
(10.66)
261.4
(10.29)
267.8
(10.54)
2.412,8
(94.99)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 19.1 16.4 17.4 14.0 12.8 12.8 14.5 15.9 17.0 19.1 18.1 18.5 195.6
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 78 76 73 72 72 76 77 78 79 79 78 79 76
Nguồn: Meteoclimat (đo nhiệt độ)[3]

Tham khảo

  1. ^ “Personnemningar til stadnamn i Noreg” (bằng tiếng Na Uy). Språkrådet.
  2. ^ Kari Pedersen (2005). “Fritt fram for nynorsk i Bergen!” (bằng tiếng Na Uy). bt.no. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2007.
  3. ^ Solenn Nadal des Moutiers en Retz (7 tháng 11 năm 2009). “Météo climat stats | Moyennes 1981/2010 / Données Météorologiques Gratuites”. Meteo-climat-bzh.dyndns.org. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.

Thư mục

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9