Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Gjøvik

Kommune Gjøvik
—  Khu tự quản  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Biểu trưng chính thức của Kommune Gjøvik
Vị trí Oppland
tại Na Uy
Vị trí Gjøvik tại Oppland
Vị trí Gjøvik tại Oppland
Vị trí của Gjøvik
Map
Kommune Gjøvik trên bản đồ Thế giới
Kommune Gjøvik
Kommune Gjøvik
Tọa độ: 60°52′44″B 10°31′19″Đ / 60,87889°B 10,52194°Đ / 60.87889; 10.52194
Quốc giaNa Uy
HạtOppland
Trung tâm hành chínhGjøvik
Chính quyền
 • Thị trưởng(2005)Bjørn Iddberg (Ap)
Diện tích
 • Tổng cộng672 km2 (259 mi2)
 • Đất liền630 km2 (240 mi2)
Thứ hạng diện tíchThứ 165 tại Na Uy
Dân số (2010)
 • Tổng cộng28.807
 • Thứ hạngThứ 28 tại Na Uy
 • Mật độ44/km2 (110/mi2)
 • Thay đổi (10 năm)2,8 %
Tên cư dânGjøvikenser
Gjøvikensar[1]
Múi giờUTC+1
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166NO-0502
Thành phố kết nghĩaRauma, Gävle, Stoughton, Næstved Municipality
Ngôn ngữ chính thứcBokmål
Websitewww.gjovik.kommune.no
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy

Gjøvik là một xã của tỉnh Oppland, Na Uy. Gjøvik có diện tích là 672 km², chiều ngang Bắc Nam là 36,6 km và chiều dài Đông Tây 30,3 km, với dân số là 29.389 người (Con số vào ngày 31 tháng 3 năm 2013), trong đó có khoảng 18.000 người sống ở trung tâm và 2.600 sinh viên tại trường cao đẳng Gjøvik. Đây là xã lớn nhất của tỉnh Oppland nằm tại phía Tây hồ Mjøsa, trung tâm hành chính là thị xã Gjøvik. Những vùng lớn của xã là Snertingdal, Biri, GjøvikHunndal. Đồi cao nhất là Ringsrudåsen (842 m).

Gjøvik nhìn từ Nordlia

Lịch sử và kỹ nghệ

Gjøvik được nâng lên thành một xã độc lập vào năm 1861. Thị xã được xây chung quanh khu kỹ nghệ, mà phát triển bên dòng sông Hunnselv và hồ Mjøsasee. Gjøvik Glasværk là công xưởng đầu tiên. Ngày nay Gjøvik là một trung tâm thương mãi và dịch vụ. Những doanh nghiệp chính là nhà thương, trường cao đẳng, hãng Mustad (chế lưỡi câu), Hunton (Vật liệu cách nhiệt) và Hoff (Thức ăn chế biến từ khoai tây).

Tham khảo

  1. ^ “Personnemningar til stadnamn i Noreg” (bằng tiếng Na Uy). Språkrådet.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9