Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Văn Thù Quảng Pháp Thiên Tôn

Văn Thù Quảng Pháp Thiên Tôn
文殊廣法天尊
Nhân vật trong Phong thần diễn nghĩa
Phù điêu Văn Thù Quảng Pháp Thiên Tôn tại Đền Ping Sien Si, Malaysia
Xuất hiện lần đầuPhong thần diễn nghĩa
Sáng tạo bởiHứa Trọng Lâm
Dựa trênVăn-thù-sư-lợi Bồ tát
Xuất hiện trong nguyên tác
Phong thần diễn nghĩa

Ba Xiển giáo Kim Tiên đại chiến Kim Linh thánh mẫu, Văn Thù Quảng Pháp Thiên Tôn là người cưỡi sư tử xanh bên phải
Sư phụNguyên Thủy Thiên Tôn
Thế lựcXiển giáo
Thành viên củaXiển giáo 12 Kim Tiên
Cấp bậcKim Tiên
Vũ khíĐộn Long Thung
Nơi ởĐộng Vân Nghê, núi Ngũ Long
Giới tínhnam
Đồ đệKim Tra

Văn Thù Quảng Pháp Thiên Tôn (文殊广法天尊; 文殊廣法天尊; Wénshū Guǎngfǎ Tiānzūn) là một nhân vật trong tiểu thuyết Phong thần diễn nghĩa của Hứa Trọng Lâm.

Quảng Pháp Thiên Tôn là đệ tử của Nguyên Thủy Thiên Tôn và là một trong Côn Luân 12 Tiên. Nhân vật này được cho là có nguồn gốc từ Bồ tát Mañjuśrī. Tuy nhiên, hai cuốn sách Qunxian Xianpo TianmenWestern Tang Dynasty Biography lại cho rằng Văn Thù Quảng Pháp Thiên Tôn và Bồ tát Văn-thù-sư-lợi là hai nhân vật khác nhau.

Trong Phong thần diễn nghĩa

Trong Phong thần diễn nghĩa, Văn Thù Quảng Pháp Thiên Tôn là một vị tiên sống tại động Vân Nghê, núi Ngũ Long và là sư phụ của Kim Tra, con trai đầu lòng của Lý Tịnh. Trong Xiển giáo, Văn Thù Quảng Pháp Thiên Tôn dường như là sư huynh của Thái Ất chân nhân, sư phụ của Na Tra.

Văn Thù Quảng Pháp Thiên Tôn xuất hiện lần đầu tiên sau một trận đấu giữa Na Tra và Mộc Tra, dưới sự sắp đặt của Thái Ất chân nhân để dạy cho Na Tra một bài học.

Trong chiến tranh Chu-Thương, Văn Thù Quảng Pháp Thiên Tôn đã bắt lấy Vương Ma, phá giải Thiên Tuyệt Trận của Tần Hoàn, trong Vạn Tiên Trận bắt lấy Cầu Thủ Tiên (nguyên hình là sư tử xanh) làm tọa kỵ, cùng các tiên Xiển giáo đại chiến Kim Linh Thánh Mẫu.

Về sau, Văn Thù Quảng Pháp Thiên Tôn quy y Tây Phương Giáo (dựa trên Phật giáo), trở thành Văn Thù Bồ tát.[1]

Tham khảo

  1. ^ Hứa, Trọng Lâm (1570). 封神演義  [Phong thần diễn nghĩa] (bằng tiếng Trung). Trung Quốc.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9