Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Tập đoàn quân xe tăng 4 (Đức Quốc Xã)

Tập đoàn quân thiết giáp số 4
4. Panzerarmee (tiếng Đức)
Hoạt động15 tháng 2 năm 1941 – 8 tháng 5 năm 1945
Quốc gia Đức Quốc xã
Quân chủngLục quân (Wehrmacht)
Phân loạiPanzer
Chức năngChiến tranh cơ giới
Quy môLục quân
Tham chiến
Các tư lệnh
Chỉ huy
nổi tiếng
Xem Chỉ huy

Tập đoàn quân thiết giáp số 4 (tiếng Đức: 4. Panzerarmee) là một binh đoàn xe tăng Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Là thành phần thiết giáp quan trọng của Wehrmacht, Tập đoàn quân đã tham gia vào các trận chiến quan trọng của cuộc chiến tranh Xô-Đức 1941–1945, bao gồm Chiến dịch Barbarossa, Trận Moskva, Trận Stalingrad, Trận Kursk, và Trận Kiev năm 1943.

Các chỉ huy

1 GeneraloberstErich Hoepner(1886–1944) 15 tháng 2 năm 1941 7 tháng 1 năm 1942 326 ngày
2 GeneraloberstRichard Ruoff(1883–1967) 8 tháng 1 năm 1942 31 tháng 5 năm 1942 143 ngày
3 GeneraloberstHermann Hoth(1885–1971) 31 tháng 5 năm 1942 10 tháng 11 năm 1943 1 năm, 163 ngày
4 GeneraloberstErhard Raus(1889–1956)[38] 10 tháng 11 năm 1943 21 tháng 4 năm 1944 163 ngày
5 GeneraloberstJosef Harpe(1887–1968) 18 tháng 5 năm 1944 28 tháng 6 năm 1944 41 ngày
6 General der PanzertruppeWalter Nehring(1892–1983) 28 tháng 6 năm 1944 5 tháng 8 năm 1944 38 ngày
7 General der PanzertruppeHermann Balck(1893–1982) 5 tháng 8 năm 1944 21 tháng 9 năm 1944 47 ngày
8 General der PanzertruppeFritz-Hubert Gräser(1888–1960) 21 tháng 9 năm 1944 8 tháng 5 năm 1945 229 ngày

Biên chế

Tháng 7 năm 1941
  • Quân đoàn cơ giới số 41
  • Quân đoàn cơ giới số 56
Tháng 10 năm 1941
  • Quân đoàn cơ giới số 57
  • Quân đoàn cơ giới số 46
  • Quân đoàn cơ giới số 40
  • Quân đoàn số 12
Tháng 12 năm 1941
  • Quân đoàn số 5
  • Quân đoàn cơ giới số 46
  • Quân đoàn cơ giới số 40
  • Quân đoàn số 9
  • Quân đoàn số 7
Tháng 7 năm 1942
  • Quân đoàn số 13
  • Quân đoàn thiết giáp số 24
  • Quân đoàn xe tăng số 38
Tháng 8 năm 1942
  • Quân đoàn xe tăng số 38
  • Quân đoàn Romania số 6
  • Quân đoàn số 4
Tháng 1 năm 1943
  • Quân đoàn xe tăng số 57
  • Tàn quân của Tập đoàn quân Romania số 4
Tháng 3 năm 1943
  • Quân đoàn tăng SS số 2
  • Quân đoàn xe tăng số 38
  • Quân đoàn xe tăng số 57
Tháng 7 năm 1943
  • Quân đoàn số 52
  • Quân đoàn xe tăng số 38
  • Quân đoàn Thiết giáp SS số 2
Tháng 7 năm 1944
  • Quân đoàn số 8
  • Quân đoàn xe tăng số 56
  • Quân đoàn số 42
  • Quân đoàn xe tăng số 51
Tháng 2 năm 1945
  • Quân đoàn xe tăng số 40
  • Quân đoàn thiết giáp số 24
  • Quân đoàn Panzer "Großdeutschland"(Đại Đức)
  • Quân đoàn Friedrich
Tháng 5 năm 1945
  • Quân đoàn số 90
  • Quân đoàn Thiết giáp Nhảy dù Hermann Goering
  • Quân đoàn Panzer "Großdeutschland"(Đại Đức)
  • Quân đoàn xe tăng số 57

Sau chiến tranh

Sau khi chiến tranh kết thúc, một trong những cựu chỉ huy của Tập đoàn quân thiết giáp số 4, Hermann Hoth, đã bị xét xử trong Phiên tòa Chỉ huy Tối cao, một trong những Phiên tòa Nuremberg Tiếp theo. Giải thích về các biện pháp khắc nghiệt của mình đối với người Do Thái và những người dân thường khác, ông tuyên bố rằng "một vấn đề phổ biến ở Nga rằng chính người Do Thái nói riêng đã tham gia rất nhiều vào các hoạt động phá hoại, gián điệp,..."[1] Hoth bị kết tội là tội ác chiến tranh và tội ác chống lại loài người . Ngày 27 tháng 10 năm 1948, ông bị kết án 15 năm tù. Vào tháng 1 năm 1951, bản án đã được xem xét lại mà không có thay đổi gì. Hoth được tạm tha năm 1954; bản án của ông được giảm xuống thời gian thụ án vào năm 1957.[1]

Tham khảo

  1. ^ a b Glantz, David M. (30 tháng 9 năm 2011). Operation Barbarossa: Hitler's Invasion of Russia 1941 (bằng tiếng Anh). History Press. ISBN 978-0-7524-6842-6.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9