Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Tập đoàn quân 66 (Liên Xô)

Tập đoàn quân 66
Hoạt động1942–1943
Quốc giaLiên Xô
Quân chủngHồng quân
Phân loạiBinh chủng hợp thành
Tham chiếnChiến tranh thế giới thứ hai
Các tư lệnh
Chỉ huy
nổi tiếng
Vladimir Kurdyumov

Rodion Malinovsky

Aleksey Semyonovich Zhadov

Tập đoàn quân 66 là một đơn vị quân sự chiến lược cấp Tập đoàn quân của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Lịch sử

Tập đoàn quân 66 được thành lập vào tháng 8 năm 1942 từ Tập đoàn quân dự bị số 8, biên chế bao gồm:

  • Sư đoàn súng trường 49
  • Sư đoàn súng trường 64
  • Sư đoàn súng trường 120
  • Sư đoàn súng trường 231
  • Sư đoàn súng trường 233
  • Sư đoàn súng trường 316
  • Lữ đoàn xe tăng 10
  • Lữ đoàn xe tăng 69
  • Lữ đoàn xe tăng 148
  • Lữ đoàn xe tăng 246
  • Trung đoàn súng cối cận vệ 86 và các đơn vị khác

Khi thành lập, Tập đoàn quân đứng trong đội hình Phương diện quân Stalingrad, đến ngày 30 tháng 9 năm 1942 thì trực thuộc Phương diện quân Sông Don. Tập đoàn quân 66 đã chiến đấu để đột phá đến sông Volga ở phía bắc Stalingrad trong tháng 9 và tháng 10 năm 1942. Trong Chiến dịch Uranus Liên Xô bao vây quân ĐứcStalingrad, Tập đoàn quân 66 liên kết với Tập đoàn quân 62, tạo thành bao vây vòng trong. Vào tháng 2 năm 1943, Tập đoàn quân tham gia Chiến dịch Cái Vòng.

Ngày 13 tháng 3 năm 1943, Tập đoàn quân được chuyển giao cho Phương diện quân Dự bị (từ ngày 15 tháng 4 chuyển giao cho Quân khu Thảo nguyên). Tháng 5 năm 1943, Tập đoàn quân được phong hiệu Tập đoàn quân cận vệ 5 vì các chiến công trong Trận Stalingrad.

Danh sách tư lệnh

Nhiệm kỳ Tư lệnh Nguồn
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
5 tháng 8 năm 1942 15 tháng 8 năm 1942 Vladimir Kurdyumov
15 tháng 8 năm 1942 27 tháng 8 năm 1942 Stepan Kalinin
27 tháng 8 năm 1942 14 tháng 10 năm 1942 Rodion Malinovsky
14 tháng 10 năm 1942 16 tháng 4 năm 1943 Aleksey Zhadov

Tham khảo

  • Chủ tịch ủy ban biên tập chính, Председатель Главной редакционной комиссии (2004). Военная энциклопедия: В 8 томах [Bách khoa toàn thư quân sự: Vol 8] (bằng tiếng Nga). 8: Таджикский — Яшин. Moscow: Voenizdat. tr. 579. ISBN 5-203-01875-8.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9