Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Sam Chai (huyện)

Sam Chai
สามชัย
Số liệu thống kê
Tỉnh: Kalasin
Văn phòng huyện: Samran
16°51′48″B 103°32′18″Đ / 16,86333°B 103,53833°Đ / 16.86333; 103.53833
Diện tích: 550,853 km²
Dân số: 25.222 (2005)
Mật độ dân số: 45,8 người/km²
Mã địa lý: 4615
Mã bưu chính: 46180
Bản đồ
Bản đồ Kalasin, Thái Lan với Sam Chai

Sam Chai (tiếng Thái: สามชัย) là một huyện (amphoe) ở phía bắc của tỉnh Kalasin, đông bắc Thái Lan.

Địa lý

Các huyện giáp ranh là (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) Kham Muang, Sahatsakhan, Nong Kung Si của tỉnh Kalasin và Wang Sam Mo của tỉnh Udon Thani.

Lịch sử

Tiểu huyện (King Amphoe) đã được thành lập ngày 1 tháng 4 năm 1995, khi được tách từ Kham Muang[1].

Theo quyết định của chính phủ Thái Lan ngày 15 tháng 5 năm 2007, tất cả 81 tiểu huyện đều được nâng thành huyện[2]. Với việc đăng Công báo hoàng gia ngày 24 tháng 8, quyết định nâng cấp này thành chính thức[3].

Hành chính

Huyện này được chia thành 4 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 46 làng (muban). Không có khu vực đô thị (thesaban, và 4 tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Samran สำราญ 12 7.800
2. Samran Tai สำราญใต้ 19 9.068
3. Kham Sang Thiang คำสร้างเที่ยง 7 3.173
4. Nong Chang หนองช้าง 8 5.181

Tham khảo

  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอคำม่วง จังหวัดกาฬสินธุ์ ตั้งเป็นกิ่งอำเภอสามชัย” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 112 (Special 9 ง): 54. ngày 22 tháng 3 năm 1995. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “แถลงผลการประชุม ครม. ประจำวันที่ 15 พ.ค. 2550” (bằng tiếng Thái). Manager Online. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.
  3. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอฆ้องชัย...และอำเภอเหล่าเสือโก้ก พ.ศ. ๒๕๕๐” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 124 (46 ก): 14–21. ngày 24 tháng 8 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9