Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Phan Diễn

Phan Diễn
Phan Diễn vào năm 2020
Chức vụ
Nhiệm kỳ27 tháng 6 năm 2001 – 24 tháng 4 năm 2006
4 năm, 301 ngày
Tổng Bí thưNông Đức Mạnh
Tiền nhiệmTrần Đình Hoan
Kế nhiệmTrương Tấn Sang
Nhiệm kỳTháng 2 năm 2000 – Tháng 7 năm 2001
Phó Bí thưPhan Như Lâm
Nguyễn Bá Thanh
Tiền nhiệmTrương Quang Được
Kế nhiệmNguyễn Đức Hạt
Nhiệm kỳTháng 12 năm 1997 – Tháng 1 năm 2000
Tiền nhiệmNguyễn Tấn Dũng
Kế nhiệmTrương Tấn Sang
Nhiệm kỳ29 tháng 12 năm 1997 – 24 tháng 4 năm 2006
8 năm, 116 ngày
Nhiệm kỳ1991 – 1997
Tiền nhiệmHồng Hà
Kế nhiệmTrần Đình Hoan
Nhiệm kỳ1988 – 1991
Thông tin cá nhân
Sinh11 tháng 10, 1937 (87 tuổi)
Điện Bàn, Quảng Nam
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
ChaPhan Thanh
MẹLê Thị Xuyến
Họ hàngLê Văn Hiến
Tặng thưởngHuân chương Hồ Chí Minh Huân chương Hồ Chí Minh

Phan Diễn (sinh ngày 11 tháng 10 năm 1937) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông từng đảm nhiệm chức vụ Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII và IX, Thường trực Ban Bí thư khóa IX. Hiện nay ông là Chủ tịch Quỹ hỗ trợ Phòng tránh Thiên tai miền Trung.

Thân thế

Phan Diễn sinh ngày 11 tháng 10 năm 1937, quê quán tại thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Cha ông là nhà báo Phan Thanh, dân biểu của Viện Dân biểu Trung Kỳ, thành viên Đại Hội đồng Kinh tế Tài chính Đông Dương và thành viên của Hội đồng thành phố Hà Nội trước năm 1945. Mẹ của ông là bà Lê Thị Xuyến, Chủ tịch đầu tiên của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam[1], Đại biểu Quốc hội các khoá I, II, III, IV, V. Cha dượng của ông là ông Lê Văn Hiến, Bộ trưởng đầu tiên của Bộ Lao động và Bộ trưởng thứ hai của Bộ Tài chính trong Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Đại biểu Quốc hội các khóa I, II, III.

Sự nghiệp

Cha mất sớm khi ông mới 2 tuổi, ông chịu ảnh hưởng từ hoạt động của người mẹ trong Hội Truyền bá Quốc ngữ tại Huế. Ngôi nhà số 165A, phố Henri D’Orleans, Huế, nơi cư trú của gia đình ông, cũng là nơi liên lạc của các cán bộ Cộng sản hoạt động trong phong trào dân chủ Liên bang Đông Dương. Tháng 5 năm 1945, ông theo mẹ về Quảng Nam và bắt đầu hoạt động trong Đội Nhi đồng Cứu quốc, một tổ chức thiếu niên trong Mặt trận Việt Minh. Trưởng thành dần trong hoạt động thanh thiếu niên, ông được kết nạp vào Đảng Lao động Việt Nam năm 1962, chính thức vào năm 1963 và trở thành một cán bộ hành chính trong bộ máy chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, làm trợ lý cho Chủ tịch Quốc hội Trường Chinh.

Năm 1988, ông được bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng. Năm 1991, ông đắc cử Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII. Năm 1996, ông tái đắc cử Ủy viên Trung ương khóa VIII, được phân công làm Chánh Văn phòng Trung ương Đảng. Tháng 12 năm 1997, ông được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị, được phân công làm Trưởng ban Kinh tế trung ương. Năm 2000, ông được chỉ định làm Bí thư Thành ủy Đà Nẵng. Năm 2001, ông tái đắc cử Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX, được bầu vào Bộ Chính trị. Tháng 1 năm 2002, ông được bổ sung vào Ban Bí thư, được phân công làm Thường trực Ban Bí thư. Năm 2006, ông rời xa chính trường và nghỉ hưu trí theo chế độ. Năm 2007, ông được nhà nước Việt Nam tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh. Năm 2008, ông tham gia sáng lập và được bầu làm làm Chủ tịch Quỹ Hỗ trợ thiên tai miền Trung, một tổ chức phi chính phủ, có nhiệm vụ vận động tài trợ cho các dự án phòng tránh thiên tai ở 14 tỉnh ven biển miền Trung từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.

Chú thích

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9