Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Nguyễn Thị Xuân Mỹ

Nguyễn Thị Xuân Mỹ
Chức vụ
Nhiệm kỳ1 tháng 7 năm 1996 – 22 tháng 4 năm 2001
4 năm, 295 ngày
Tiền nhiệmĐỗ Quang Thắng
Kế nhiệmLê Hồng Anh
Vị trí Việt Nam
Nhiệm kỳ30 tháng 6 năm 1996 – 22 tháng 4 năm 2001
4 năm, 296 ngày
Tổng Bí thưĐỗ Mười
Lê Khả Phiêu
Thông tin cá nhân
Sinh30 tháng 9, 1940 (84 tuổi)
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam

Nguyễn Thị Xuân Mỹ (sinh 30 tháng 9 năm 1940) là một nữ chính trị gia người Việt Nam. Bà là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa 8).[1][2] Bà từng là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa X thuộc đoàn đại biểu thành phố Hải Phòng.[3]

Tiểu sử và sự nghiệp

Nguyễn Thị Xuân Mỹ sinh tại thành phố Hải Phòng, nguyên quán ở xã Quyết Thắng, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương. Bà còn có tên khác là Đào Thị Xuân Mỹ.[4]

Bà đã trải qua nhiều cương vị quản lý ở thành phố Hải Phòng: Bí thư Đoàn thanh niên Công ty Công nghệ phẩm Hải Phòng, Phó Ban Tuyên huấn Thành đoàn Hải Phòng, Trưởng ban Tổ chức Quận uỷ Lê Chân, Phó Bí thư Quận uỷ Lê Chân, Bí thư quận ủy Lê Chân.

Tại Đại hội VI của Đảng năm 1986, bà được bầu làm Ủy viên dự khuyết Trung Ương Đảng. Tại Đại hội VII của Đảng năm 1991, bà được bầu vào BCH TƯ và được bầu làm Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung Ương.

Tại Đại hội VIII của Đảng năm 1996, bà được bầu vào Bộ Chính trị, đồng thời giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.[2]

Sau khi nghỉ hưu, Nguyễn Thị Xuân Mỹ còn có thời gian làm Chủ tịch Hội Bảo trợ Người tàn tật và trẻ mồ côi.[5]

Tham khảo

  1. ^ “3 nữ ủy viên Bộ Chính trị là lãnh đạo Quốc hội”. Báo Người lao động. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b Báo Phụ nữ (ngày 24 tháng 1 năm 2012). “Hai phụ nữ tuổi Thìn ghi dấu”. Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam (đăng lại). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  3. ^ “Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa X”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2012.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam. ngày 29 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |tên bài=|title= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |ngày truy cập=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ Minh Điệp (ngày 7 tháng 3 năm 2006). “Bản sao đã lưu trữ”. Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |tên bài=|title= (trợ giúp)


Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9