Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Nam Papua

Nam Papua
Papua Selatan
—  Tỉnh có vị thế đặc biệt  —
Tỉnh Nam Papua
   Nam Papua trong    Indonesia
   Nam Papua trong    Indonesia
OpenStreetMap
Map
Nam Papua trên bản đồ Thế giới
Nam Papua
Nam Papua
Sửa dữ liệu tại Wikidata
Thủ phủSalor Indah
Diện tích[1]
 • Tổng cộng117.849,16 km2 (45,501,82 mi2)
Dân số (giữa năm 2022)[2]
 • Tổng cộng522.215
 • Mật độ4,4/km2 (11/mi2)
Ngôn ngữ
 • Ngôn ngữ chính thứcIndonesia
 • Các ngôn ngữ bản địa của Nam PapuaAsmat, Boazi, Citak, Kolopom, Korowai, Marind, Mombum, Muyu, Wambon, Yaqay, khác
 • Ngôn ngữ khácJava, Mã Lai Papua, khác
Nhân khẩu
 • Tôn giáo
 • Dân tộcAsmat, Marind, Wambon (bản địa), Java (nhập cư đáng kể), khác
Mã ISO 3166ID-PS
Websitepapuaselatan.go.id

Nam Papua, chính thức là tỉnh Nam Papua (tiếng Indonesia: Provinsi Papua Selatan[4]), là một tỉnh của Indonesia nằm ở phần phía nam của Papua, theo ranh giới của khu vực tập quán Anim Ha của người Papua.[5][6] Tỉnh này chính thức được thành lập vào ngày 11 tháng 11 năm 2022 và bao gồm bốn huyện cực nam trước đây thuộc tỉnh Papua và trước ngày 11 tháng 12 năm 2002 đều là một phần của huyện Merauke cũ, diện tích 117.849,16 km2. Theo ước tính chính thức vào giữa năm 2022, tỉnh này có dân số 522.215 người, là tỉnh ít dân nhất ở Indonesia.[2]

Nam Papua có chung biên giới đất liền với quốc gia có chủ quyền Papua New Guinea ở phía đông, cũng như các tỉnh Papua Cao nguyênTrung Papua của Indonesia lần lượt ở phía bắc và tây bắc. Nam Papua cũng đối mặt với biển Arafura ở phía tây và nam, có biên giới trên biển với Australia. Tỉnh bao gồm khu vực tập quán Anim Ha của người Papua.[7] Merauke là trung tâm kinh tế của Nam Papua, trong khi thủ phủ của nó là Salor nằm ở khu Kurik, huyện Merauke, cách Merauke khoảng 60 km.[8]

Hành chính

Nam Papua được chia thành bốn huyện (kabupaten), số lượng ít nhất so với các tỉnh khác của Indonesia. Trước ngày 11 tháng 12 năm 2002, tất cả bốn huyện hiện tại là bộ phận của huyện Merauke duy nhất, được chia thành bốn huyện hiện tại vào ngày đó.

Số Huyện Thủ phủ Diện tích
(km2)[9]
Dân số
điều tra [10]
2020
Dân số
ước tính [11]
mid 2022
HDI Số
khu
Số
làng
Huy hiệu Bản đồ vị trí
1 Asmat Agats 25.015,31 110.105 113.524 0,506 (Thấp) 19 221
pus
pus
2 Boven Digoel Tanah Merah 23.558,27 64.285 65.193 0,615 (Trung bình) 20 112
pus
pus
3 Mappi Kepi 24.262,23 108.295 111.141 0,582 (Trung bình) 15 164
pus
pus
4 Merauke Merauke 45.013,35 230.932 232.357 0,701 (Cao) 20 190
pus
pus
Tổng cộng
117.849,16 513.617 522.215 74 687


Tham khảo

  1. ^ Setyaningrum, Puspasari (2 tháng 7 năm 2022). “Profil Provinsi Papua Selatan”. KOMPAS.com. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ a b Badan Pusat Statistik, Jakarta, 2023.
  3. ^ “Visualisasi Data Kependudukan - Kementerian Dalam Negeri 2022” (visual). www.dukcapil.kemendagri.go.id (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
  4. ^ Aditra, Irsul Panca (7 tháng 4 năm 2022). Agriesta, Dheri (biên tập). “RUU Pemekaran Provinsi di Papua Disetujui, Ketua Tim PPS Tolak Usulan Nama Provinsi Anim Ha”. KOMPAS.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  5. ^ Santoso, Bangun; Ardiansyah, Novian (30 tháng 6 năm 2022). “DPR Sahkan RUU DOB, Papua Kini Punya 3 Provinsi Baru: Papua Selatan, Papua Tengah Dan Papua Pegunungan”. suara.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
  6. ^ Utama, Felldy (30 tháng 6 năm 2022). “Usai RUU DOB Papua Disahkan, Ini Perintah Mendagri Buat Bupati Papua Selatan : Okezone Nasional”. Nasional Okezone (bằng tiếng Indonesia). iNews. Jakarta: Okezone. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
  7. ^ Putra, Erik Purnama biên tập (10 tháng 5 năm 2022). “Ketua Adat Anim Ha Dukung Pembentukan Provinsi Baru di Papua”. Republika Online (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2022.
  8. ^ Jimar, Syarif (2 tháng 2 năm 2023). Abaa, Gratianus Silas Anderson (biên tập). “Melihat Kota Terpadu Mandiri Salor, Pusat Pemerintahan Provinsi Papua Selatan”. Tribun-papua.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2023.
  9. ^ “Peraturan Menteri Dalam Negeri Nomor 137 Tahun 2017 tentang Kode dan Data Wilayah Administrasi Pemerintahan” (bằng tiếng Indonesia). Kementerian Dalam Negeri Republik Indonesia. 29 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ Badan Pusat Statistik, Jakarta, 2021.
  11. ^ Badan Pusat Statistik, Jakarta, 2023
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9