Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

NGC 521

NGC 521
NGC 521
NGC 521 as seen on an image recorded the Mount Lemmon Observatory using the 32-inch Schulman reflecting telescope in 2015.
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000[1])
Chòm saoKình Ngư[2]
Xích kinh01h 24m 33.8s[3]
Xích vĩ+01° 24′ 33.8″[3]
Dịch chuyển đỏ0.016902[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5024.3 km/s[1]
Khoảng cách224 Mly[4]
Cấp sao biểu kiến (V)11.7[2]
Cấp sao biểu kiến (B)12.5[2]
Đặc tính
KiểuSBbc[2]
Kích thước biểu kiến (V)2.7' × 2.4'[2]
Tên gọi khác
PGC 5190, UGC 962, GC 304, MGC +00-04-118, 2MASS J01243377+0143532, h 115, IRAS 01219+0128[1][5]

NGC 521, đôi khi còn được gọi là PGC 5190 hoặc UGC 962, là một thiên hà xoắn ốc nằm cách Hệ Mặt Trời khoảng 224 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Cetus. Nó được phát hiện vào ngày 8 tháng 10 năm 1785 bởi nhà thiên văn học William Herschel.

Tham khảo

  1. ^ a b c d “NGC 521”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b c d e “Revised NGC Data for NGC 521”. spider.seds.org. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ a b “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ An object's distance from Earth can be determined using Hubble's law: v=Ho is Hubble's constant (70±5 (km/s)/Mpc). The relative uncertainty Δd/d divided by the distance is equal to the sum of the relative uncertainties of the velocity and v=Ho
  5. ^ “New General Catalog Objects: NGC 500 - 549”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9