Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

NGC 1042

NGC 1042
NGC 1042 (xoắn ốc bên phải) và NGC 1052 (elip bên trái) chụp bởi Kính viễn vọng Schulman
Ghi công: AAO/Đài thiên văn Palomar/STScI/WikiSky
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoCetus
Xích kinh02h 40m 24.0s[1]
Xích vĩ−08° 26′ 01″[1]
Dịch chuyển đỏ1371 ± 2 km/s[1]
Cấp sao biểu kiến (V)14.0[1]
Đặc tính
KiểuSAB(rs)cd[1]
Kích thước biểu kiến (V)2′.3 × 1′.0 [1]
Tên gọi khác
PGC 10122[1]

NGC 1042(có thể được gọi bằng những tên khác là MCG -2-7-54, IRAS02379-0838, PGC 10122) là một thiên hà xoắn ốc trung gian nằm trong chòm sao Kình Ngư cách dải ngân hà 66 triệu năm ánh sáng. Nó được nhà thiên văn học người Mỹ Lewis Swift phát hiện vào ngày 10 tháng 11 năm 1885[2]. Tuy nhiên, nó còn được cho là thiên hà xoắn ốc gãy khúc trong một số nguồn tin và tài liệu. Thiên hà này nằm trong số các thiên hà được liệt kê trong ấn bản gốc của "Danh mục chung mới" (tên tiếng Nga: Нового общего каталога).

NGC 1042 có một hạt nhân hoạt động với độ sáng thấp và nhận năng lượng từ một lỗ đen có trọng lượng nhỏ hơn 3*106 lần khối lượng mặt trời. Sự hiện diện của một hố đen ở trung tâm thiên hà là không bình thường khi thiên hà ấy không phình ra.[3]

Các thiên hà NGC 1035, NGC 1042, NGC 1047 và NGC 1052 nằm trong cùng một vùng không gian và ở khoảng cách từ 17,3 MP đến 21,1 MPC. Những thiên hà này có thể tạo thành một nhóm. Theo cơ sở dữ liệu của NASA / IPAC đã đề cập rằng NGC 1035, NGC 1042 và NGC 1052 là một nhóm gồm ba thiên hà.[4]

Dữ liệu hiện tại

Theo như quan sát, đây là thiên hà thuộc chòm sao Kình Ngư, Và dưới đây là một số dữ liệu:

Xích kinh 02h 40m 23,9s[4]

Độ nghiêng -08 ° 26 '03 "[4]

Kích thước hiển thị 4,3 'x 3,6'[4]

Tầm nhìn thiên hà có thể nhìn thấy mV 11,0[3]

Độ chói thiên hà chụp ảnh mB 11,7[3]

Loại thiên hà SABc[4]

Redshift +0.004583 ± 0,000017[4]

Vị trí góc 18 °[3]

Độ sáng bề mặt 13,8mag/2[3]

Vận tốc xuyên tâm (Tốc độ xuyên tâm) 1371 ± 2 km / s[4]

Kích thước 78000 al[5]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 1042. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2006.
  2. ^ (en) « Site du professeur C. Seligman » [1] (consulté le 1er mai 2016)
  3. ^ a b c d e Russia Wikipedia
  4. ^ a b c d e f g (en) « NASA/IPAC Extragalactic Database » [archive], Resultats pour NGC 1042 (consulté le 1er mai 2016)
  5. ^ France Wikipedia

Liên kết ngoài


Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9