Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Linh dương Eland lớn

T. d. derbianus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Bovidae
Phân họ (subfamilia)Bovinae
Chi (genus)Taurotragus
Loài (species)T. derbianus
Danh pháp hai phần
Taurotragus derbianus
(J.E. Gray, 1847)[2]
Phân loài
  • T. d. derbianus
  • T. d. gigas
Danh pháp đồng nghĩa
Đồng nghĩa[3]
  • Tragelaphus derbianus (J.E. Gray, 1847)
  • Boselaphus derbianus J.E. Gray, 1847
  • Tragelaphus colini (de Rochebrune, 1883)
  • Tragelaphus typicus Rowland Ward, 1910
  • Tragelaphus gigas (Heuglin, 1863)
  • Tragelaphus cameroonensis Millais, 1924
  • Tragelaphus congolanus W. Rothschild, 1913
  • Tragelaphus derbii (Johnston, 1884)

Linh dương eland lớn (danh pháp hai phần: Taurotragus derbianus, tiếng Anh: Giant eland) là một loài một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chúng được mô tả lần đầu năm 1847 bởi John Edward Gray[2], là loài trâu bò lớn nhất với thân dài từ 220–290 cm (87–114 in).

Là một động vật ăn cỏ, linh dương eland lớn không phải là loài chiếm lãnh thổ riêng, và có phạm vi nơi ở lớn. Chúng cảnh giác và thận trọng một cách tự nhiên khiến cho chúng khó tiếp cận và quan sát. Linh dương eland lớn có thể chạy với tốc độ lên tới 70 km/h và sử dụng tốc độ này như là một sự bảo vệ chống lại động vật ăn thịt. Giao phối diễn ra trong suốt cả năm, nhưng đỉnh điểm là trong mùa mưa. Chúng chủ yếu sinh sống ở thảo nguyên và rừng và tràng lá rộng.

Linh dương eland lớn có nguồn gốc Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Tchad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea, Mali, Sénégal, Nam Sudan. Nó không còn hiện diện trong Gambia, Ghana, Bờ Biển Ngà, Togo. Sự hiện diện của nó là không chắc chắn trong Nigeria, Guinea-Bissau, Uganda. Phân loài đã được liệt kê với các trạng thái bảo tồn khác nhau bở Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên (IUCN).

Phân loại

Phân loài T. d. gigasVườn thú và bách thảo Cincinnati

Linh dương eland lớn được mô tả lần đầu năm 1847 bởi nhà động vật học người Anh John Edward Gray dưới tên Boselaphus derbianus.[3] Đương thời, nó được gọi là 'black-necked eland' và Gingi-ganga.[4]

Linh dương eland lớn được đặt trong chi Taurotragus, cùng với linh dương Eland (T. oryx), nó đôi khi được xem là phần của chi Tragelaphus theo phát sinh loài phân tử. Linh dương eland lớn và linh dương thường Đông Phi của chi Taurotragus kết hợp với chi Tragelaphus tạo nên tông Tragelaphini.[5] Du vài tác giả, như Theodor Haltenorth, xem hai loài Taurotragus là đồng nghĩa, chúng thường được tách riêng.[3]

Hai phân loài được công nhận:[1][6][7]

Chú thích

  1. ^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2008). Tragelaphus derbianus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Taurotragus derbianus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ a b c Grubb, P. (2005). “Order Artiodactyla”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. tr. 696. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  4. ^ Gray, J. E. (ngày 1 tháng 10 năm 1847). “Description of a new species of Antelope from West Africa”. Journal of Natural History Series 1. 20 (133): 286–286. doi:10.1080/037454809496047.
  5. ^ Pappas, L. A.; Anderson, Elaine; Marnelli, Lui; Hayssen, Virginia (2002). Taurotragus oryx (PDF). Mammalian Species. American Society of Mammalogists. 689: 1–5. doi:10.1644/1545-1410(2002)689<0001:TO>2.0.CO;2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Hildyard, A (2001). “Eland”. Trong Anne Hildyard (biên tập). Endangered wildlife and plants of the world (PDF). Marshall Cavendish. tr. 501–503. ISBN 0-7614-7198-7.
  7. ^ East, comp. by Rod; Group, the IUCN/SSC Antelope Specialist (1999). African antelope database 1998. IUCN Species Survival Commission. tr. 143–148. ISBN 2-8317-0477-4.

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9