Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Họ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học

Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này. Các chi tiết chính xác về danh pháp chính thức phụ thuộc vào quy tắc danh pháp nào được áp dụng.

Ví dụ: "Các loài óc chómạy châu thuộc về họ Óc chó" là cách thức ngắn gọn để miêu tả: các loài óc chó (chi Juglans) và mạy châu (chi Carya) thuộc về họ Óc chó (họ Juglandaceae). Hay voi châu Ávoi châu Phi là các loài thuộc về họ nhà voi.

Lịch sử

Họ, như là một cấp trung gian giữa bộchi, là phát kiến tương đối gần đây.

Thuật ngữ familia do nhà thực vật học người Pháp là Pierre Magnol đề ra trong cuốn sách Prodromus historiae generalis plantarum, in quo familiae plantarum per tabulas disponuntur của ông viết năm 1689, trong đó ông gọi 74 nhóm thực vật mà ông công nhận trong các bảng biểu của mình là các họ (familiae). Khái niệm về cấp bậc vào thời gian này vẫn còn là trong trạng thái mới ra đời (in statu nascendi), và trong lời giới thiệu cho cuốn Prodromus này thì Magnol đã nói về việc hợp nhất các họ của ông vào trong các genera (chủng, giống, chi) lớn hơn, một khái niệm hoàn toàn trái ngược với việc sử dụng của nó ngày nay trong phân loại sinh vật.

Carolus Linnaeus đã sử dụng từ familia trong cuốn Philosophia botanica viết năm 1751 của ông để chỉ rõ các nhóm lớn của thực vật; cây thân gỗ, cây thân thảo, dương xỉ, Prodromus của de Candolle và Genera Plantarum của Bentham & Hooker cũng đã sử dụng cho những cái mà hiện nay được phong là cấp họ (xem Ordo naturalis).

Trong động vật học, họ cũng là cấp bậc trung gian giữa bộ và chi và do Pierre André Latreille đưa ra trong cuốn sách Précis des caractères génériques des insectes, disposés dans un ordre naturel viết năm 1796 của ông. Ông đã sử dụng các họ (một phần trong đó không được đặt tên) trong một số, nhưng không phải tất cả các bộ của ông khi nói về "côn trùng" (khi đó bao gồm tất cả nhóm động vật chân đốt).

Tuy nhiên, kể từ đầu thế kỷ 20 thì thuật ngữ này đã bắt đầu được sử dụng một cách ổn định theo ngữ nghĩa của nó hiện nay. Việc sử dụng nó cũng như phần hậu tố đặc trưng cho tên gọi của thể loại này được định nghĩa trong các quy tắc của danh pháp thực vậtđộng vật.

Gần như tất cả các họ đều được đặt tên theo tên chi điển hình, được bổ sung thêm hậu tố idae (động vật) hay aceae (thực vật) đối với phần gốc lõi của tên chi. Các ngoại lệ có thể kể đến là:

Xem thêm


Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9