Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Lá đài

Hoa mẫu bốn của Ludwigia octovalvis thể hiện rõ 4 cánh hoa và 4 lá đài.

Lá đài là một bộ phận của hoa của thực vật hạt kín (thực vật có hoa). Các lá đài ở hoa của phần lớn các loài có màu xanh lục và nằm phía dưới các cánh hoa dễ thấy hơn. Tuy nhiên, thuật ngữ cánh đài thường được sử dụng khi các cánh hoa và lá đài có cùng một màu, hoặc khi không có cánh hoa mà lá đài lại có màu sặc sỡ. Khi hoa còn nằm trong nụ, các lá đài bao lấy và bảo vệ cho các bộ phận mềm yếu hơn của hoa nằm bên trong nó. Về mặt hình thái học thì lá đài là các lá bị biến đổi. Đài hoa (gồm các lá đài) và tràng hoa (gồm các cánh hoa) là các vòng vô sinh nằm ngoài cùng nhất của hoa, cùng nhau hợp thành cái gọi là bao hoa[1].

Số lượng lá đài trong hoa là đại lượng xác định mẫu hoa. Mẫu hoa là một chỉ thị trong phân loại thực vật. Mẫu hoa của một hoa thực vật hai lá mầm thật sự thường là 4 hay 5. Mẫu hoa của hoa thực vật một lá mầm hay thực vật hai lá mầm cổ là 3 hay bội số của 3.

Hình dáng của lá đài biến đổi đáng kể trong số các loài thực vật có hoa. Thông thường, lá đài bị tiêu giảm nhiều, với bề ngoài hơi giống như râu thóc, hay giống như vảy, răng hoặc gờ. Phần lớn thường nhô ra cho tới khi thuần thục tới lúc rụng xuống. Các ví dụ về hoa với bao hoa tiêu giảm nhiều có thể thấy ở họ Poaceae. Ở một số hoa, các lá đài hợp lại về phía gốc, tạo thành một ống đài (như ở họ Lythraceae)[2], một ống hoa có thể bao gồm các cánh hoa và điểm gắn vào của các nhị hoa.

Ghi chú

  1. ^ Davis, P.H.; Cullen, J. (1979). The identification of flowering plant families, including a key to those native and cultivated in north temperate regions. Cambridge, Vương quốc Anh: Nhà in Đại học Cambridge. tr. 106. ISBN 0521293596.
  2. ^ Carr, Gerald. Lythraceae. Đại học Hawaii. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.

Xem thêm

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9