Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Gaborone

Gaborone
—  Thành phố  —
Tập tin:Gaborone Montage.png
Từ trên xuống: Gaborone nhìn từ xa, tượng Seretse Khama, trung tâm thành phố Gaborone, Gaborone nhìn từ trên không
Hiệu kỳ của Gaborone
Hiệu kỳ
Tên hiệu: Gabs, GC, Gabz, G-City, Magheba, Moshate
Vị trí Gaborone ở Botswana
Vị trí Gaborone ở Botswana
Ảnh vệ tinh của Gaborone
Ảnh vệ tinh của Gaborone
Gaborone trên bản đồ Botswana
Gaborone
Gaborone
Tọa độ: 24°39′29″N 25°54′44″Đ / 24,65806°N 25,91222°Đ / -24.65806; 25.91222
Quốc gia Botswana
QuậnGaborone
Tiểu quậnGaborone
Thành lập1964[1]
Đặt tên theoKgosi Gaborone
Chính quyền
 • KiểuChính phủ ủy ban thành phố
 • Thành phầnHội đồng thành phố Gaborone
 • Thị trưởngKagiso Thutlwe (BMD)[2]
 • Phó thị trưởngFlorence Shagwa (BCP)[2]
Diện tích[3]
 • Thành phố169 km2 (65 mi2)
Độ cao[4]1.014 m (3,327 ft)
Dân số (2011)[5]
 • Thành phố231.626
 • Mật độ1,400/km2 (3,500/mi2)
 • Vùng đô thị421.907
Múi giờGiờ Trung Phi, UTC+2
 • Mùa hè (DST)not observed (UTC+2)
Geographical area code[6][7]00267
Mã ISO 3166BW-GA
Thành phố kết nghĩaBurbank, Chiết Giang, Västerås, Sorong, Windhoek
WebsiteGaborone City Council Website

Gaborone (phát âm tiếng Tswana IPA: [χabʊˈrʊnɛ]; tiếng Anh /ˌɡæbəˈrn/ GA-bə-ROH-nee) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Botswana với dân số 231.626 người (thống kê 2011),[5] tức chừng 10% dân số toàn Botswana.[8] Vùng đô thị Gaborone là nơi định cư của 421.907 người (2011).

Gaborone tọa lạc giữa đồi Kgale và dãy đồi Oodi, cạnh sông Notwane ở góc đông nam Botswana, cách biên giới với Nam Phi khoảng 15 kilômét (9,3 mi).[9] Thành phố có Sân bay quốc tế Sir Seretse Khama. Bản thân thành phố là một quận hành chính, được bao quanh bởi quận Đông Nam.[10] Dân cư tại đây thường gọi thành phố là Gabs.[11]

Nhiều ngôn ngữ được nói tại đây, Setswana (tiếng Tswana) là ngôn ngữ chính. Tiếng Anh, iKalanga, và Kgalagadi cũng hiện diện.

Thành phố là thủ đô chính trị cũng như kinh tế của Botswana; là nơi đặt trụ sở của nhiều công ti, cũng như Sàn giao dịch chứng khoán BotswanaCộng đồng Phát triển Nam Phi (SADC) - một tổ chứng Cộng đồng kinh tế khu vực thành lập năm 1992, mục đích là cộng tác trong khu vực và giảm thiểu đói nghèo tại vùng Nam Phi.[12]

Khí hậu

Gaborone có khí hậu bán khô hạn (phân loại khí hậu Köppen BSh). Phần lớn lượng mưa rơi vào mùa hè, giữa tháng 10 và tháng 4.[13] Nhiệt độ cao nhất từng được ghi nhận tại thành phố là 43,9 °C (111,0 °F) còn thấp nhất là −6,5 °C (20,3 °F).[14]

Dữ liệu khí hậu của Gaborone
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 39
(103)
40
(104)
39
(102)
37
(98)
33
(91)
29
(84)
28
(83)
33
(91)
39
(103)
38
(100)
40
(104)
39
(103)
40
(104)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 32.7
(90.9)
32.1
(89.8)
30.8
(87.4)
28.4
(83.1)
25.6
(78.1)
23.1
(73.6)
22.9
(73.2)
26.2
(79.2)
30.0
(86.0)
32.0
(89.6)
32.3
(90.1)
32.5
(90.5)
29.1
(84.4)
Trung bình ngày °C (°F) 25.7
(78.3)
25.2
(77.4)
23.7
(74.7)
20.6
(69.1)
16.8
(62.2)
13.7
(56.7)
13.5
(56.3)
16.9
(62.4)
21.2
(70.2)
24.0
(75.2)
24.7
(76.5)
25.3
(77.5)
20.9
(69.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 19.7
(67.5)
19.3
(66.7)
17.4
(63.3)
13.5
(56.3)
8.3
(46.9)
5.0
(41.0)
4.4
(39.9)
7.5
(45.5)
12.3
(54.1)
16.3
(61.3)
17.7
(63.9)
18.8
(65.8)
13.4
(56.1)
Thấp kỉ lục °C (°F) 14
(57)
13
(55)
11
(52)
0
(32)
−1
(30)
−1
(30)
−2
(28)
0
(32)
5
(41)
7
(45)
8
(46)
11
(52)
−2
(28)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 143
(5.6)
82
(3.2)
74
(2.9)
30
(1.2)
8.3
(0.33)
7.5
(0.30)
1
(0.0)
0.9
(0.04)
5.8
(0.23)
5.8
(0.23)
58
(2.3)
71
(2.8)
487.3
(19.13)
Số ngày giáng thủy trung bình 6 5 5 3 2 1 1 1 2 4 5 6 41
Nguồn 1: Trung tâm Khí hậu Khu vực Châu Phi[15]
Nguồn 2: Weatherbase[16]

Tham khảo

  1. ^ Parsons, Neil (ngày 19 tháng 8 năm 1999). “Botswana History Page 7: Geography”. Botswana History Pages. Gaborone, Botswana: University of Botswana History Department. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  2. ^ a b Keoreng, Ephraim (ngày 5 tháng 10 năm 2011). “New Gaborone Mayor seeks power to hire and fire”. 28 (148). Gaborone, Botswana: Mmegi Online. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2011. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  3. ^ “BOTSWANA STATISTICAL YEAR BOOK 2010” (PDF). Statistics Botswana. Gaborone: Central Statistics Office. tháng 12 năm 2011. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ “Gaborone, Botswana Page”. Falling Rain Genomics, Inc.
  5. ^ a b “The Population of Towns, Villages and Associated Localities” (PDF). 2011 Population and Housing Census. Gaborone: Statistics Botswana. tháng 6 năm 2012. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ timeanddate.com
  7. ^ Botswana Telecommunications Authority (ngày 11 tháng 9 năm 2009). Botswana (country code +267) (DOC). National Numbering Plans. International Telecommunication Union. Lưu trữ bản gốc 27 Tháng 12 2009. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  8. ^ Central Statistics Office (tháng 1 năm 2009). “BOTSWANA DEMOGRAPHIC SURVEY 2006” (PDF). Gaborone, Botswana. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2010.
  9. ^ Seth, Willie (2008). “Major urban centres”. Botswana and Its People. Godfrey Mwakikagile. tr. 44–46. ISBN 978-0-9814258-7-0. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  10. ^ Laws of Botswana Lưu trữ 2011-07-23 tại Wayback Machine, Ministry of Local Government Lưu trữ 2009-07-18 tại Wayback Machine
  11. ^ Njeru, Purity (2009). “History of Gaborone”. Nairobi, Kenya: The African Executive. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  12. ^ http://www.sadc.int/about-sadc
  13. ^ Bauer, Carl (2005). “Climate” (PDF). Energy Efficiency and Energy Conservation in the Building Sector in Botswana. Gaborone, Botswana: Bauer Consult. tr. 6–13. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  14. ^ “Botswana's Climate”. Meteorological Services Botswana. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ “Precipitation and temperature reference climatologies: Seretse Khama International Airport”. African Regional Climate Centre. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.
  16. ^ "Weatherbase: Historical Weather for Gaborone, Botswana". Weatherbase. Archived from the original on ngày 24 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012.

Thư mục

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9