Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Accra

Accra
Hiệu kỳ của Accra
Hiệu kỳ
Accra trên bản đồ Ghana
Accra
Accra
Tọa độ: 5°33′0″B 0°12′0″T / 5,55°B 0,2°T / 5.55000; -0.20000
Quận của GhanaQuận đô thị Accra
Chính quyền
 • Trưởng quậnStanley N. A. Blankson
Diện tích
 • Thành phố185 km2 (71 mi2)
 • Vùng đô thị200 km2 (80 mi2)
Độ cao60 m (200 ft)
Dân số (2005)
 • Đô thị1.970.400
 • Vùng đô thị2.905.726
 ước tính
Múi giờUTC±0, GMT
 • Mùa hè (DST)Không được sử dụng (UTC)
Mã điện thoại0302, 0302
Thành phố kết nghĩaJohannesburg, Chicago, Washington, D.C., Columbia, Columbus, Paynesville, São Tomé
Websitewww.ama.ghanadistricts.gov.gh

Accra là thành phố đông dân nhất và là thủ đô của Ghana. Đây là trung tâm hành chính, giao thông, kinh tế của quốc gia này. Hơn 70% năng lực sản xuất chế tạo của Ghana nằm ở vùng thủ đô.[1] Accra đã là thủ đô của Ghana từ năm 1877, và có nhiều tòa nhà công phản ánh sự chuyển đổi của nó từ một vùng ngoại ô của Victoriasborg vào thế kỷ 19 thành một thành phố như ngày nay.

Thành phố có Bảo tàng quốc gia với các hiện vật di sản Ghana thời tiền sử đến hiện đại; Nhà hát Quốc gia có kiến trúc độc đáo hiện đại; Quảng trường Độc lập; Lăng Kwame Nkrumah, Trung tâm Hội nghị quốc tế Accra, cảng các tại JamestownChợ Makola.

Đại học Ghana tại Legon nằm cách Accra 14 km về phía bắc.

Thành phố có Sân bay quốc tế Kotoka.[2]

Khí hậu

Kiểu khí hậu chính ở Accra là bán khô hạn nóng (BSh), tiếp giáp với khí hậu nhiệt đới xavan (Aw). Nhiệt độ trong năm tại đây có rất ít biến động và lượng mưa trung bình là khoảng 730 mm.

Dữ liệu khí hậu của Accra
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 35.8
(96.4)
37.1
(98.8)
36.2
(97.2)
35.0
(95.0)
34.6
(94.3)
31.5
(88.7)
32.3
(90.1)
32.8
(91.0)
33.9
(93.0)
33.6
(92.5)
38.0
(100.4)
36.0
(96.8)
38.0
(100.4)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 32.1
(89.8)
32.7
(90.9)
32.5
(90.5)
32.2
(90.0)
31.2
(88.2)
29.3
(84.7)
28.5
(83.3)
28.0
(82.4)
29.0
(84.2)
30.5
(86.9)
31.6
(88.9)
31.7
(89.1)
30.8
(87.4)
Trung bình ngày °C (°F) 27.3
(81.1)
27.7
(81.9)
27.7
(81.9)
27.7
(81.9)
27.2
(81.0)
25.6
(78.1)
24.4
(75.9)
24.3
(75.7)
25.2
(77.4)
26.0
(78.8)
27.0
(80.6)
27.2
(81.0)
26.4
(79.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 23.4
(74.1)
24.1
(75.4)
24.1
(75.4)
24.2
(75.6)
23.9
(75.0)
23.1
(73.6)
22.5
(72.5)
22.2
(72.0)
22.4
(72.3)
23.9
(75.0)
23.5
(74.3)
23.4
(74.1)
23.4
(74.1)
Thấp kỉ lục °C (°F) 15.0
(59.0)
16.7
(62.1)
18.9
(66.0)
19.4
(66.9)
18.6
(65.5)
17.8
(64.0)
17.8
(64.0)
17.2
(63.0)
18.3
(64.9)
19.4
(66.9)
17.8
(64.0)
16.7
(62.1)
15.0
(59.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 10.9
(0.43)
21.8
(0.86)
57.1
(2.25)
96.8
(3.81)
131.2
(5.17)
221.0
(8.70)
66.0
(2.60)
28.0
(1.10)
67.8
(2.67)
62.4
(2.46)
27.7
(1.09)
16.1
(0.63)
806.8
(31.76)
Số ngày giáng thủy trung bình 1 2 5 6 10 15 9 7 8 7 3 2 75
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 77 78 79 80 81 85 84 83 81 82 80 80 81
Số giờ nắng trung bình tháng 210.8 206.2 213.9 219.0 210.8 141.0 145.7 155.0 171.0 226.3 237.0 241.8 2.378,5
Số giờ nắng trung bình ngày 6.8 7.3 6.9 7.3 6.8 4.7 4.7 5.0 5.7 7.3 7.9 7.8 6.5
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[3]
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst[4]

Thành phố kết nghĩa

Accra kết nghĩa với:[5]

Tham khảo

  1. ^ 'Formal Economy'. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2008.
  2. ^ Ghana Civil Aviation Authority | Home
  3. ^ “World Weather Information Service – Accra”. World Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ “Klimatafel von Accra (Int. Flugh.) / Ghana” (PDF). Baseline climate means (1961–1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ a b “SCI: Sister City Directory”. Sister-cities.org. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2010.
  6. ^ “Johannesburg's Sister Cities”. joburg.org.za. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2014.
  7. ^ “DC Sister Cities”. os.dc.gov. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017.
  8. ^ “Columbia's Sister Cities”. columbiawac.org. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2014.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9