Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Wat

Bên trái: Wat Ubaosoth Ratanaram, Phnôm Pênh, Campuchia
Bên phải: Wat Xieng Thong, Luang Prabang, Lào
Bên trái dưới: Weihan Manduan Temple, Meng Haai, Vân Nam, Trung Quốc
Bên phải dưới: Wat Phra Kaew, Bangkok, Thái Lan

Wat (tiếng Khmer: វត្ត, vôtt [ʋɔət]; tiếng Lào: ວັດ, vat; tiếng Thái: วัด, RTGSwat [wát]; tiếng Tai Lü: 「ᩅᨯ᩠ᨰ」(waD+Dha); tiếng Bắc Thái: 「ᩅ᩠ᨯ᩶」 (w+Da2)) là loại đền tôn giáo Phật giáođạo HinduCampuchia, Lào, Tiểu Tân Sơn, Vân Nam, Tỉnh Nam Sri Lanka, miền Nam Việt NamThái Lan. Từ "wat" là từ tiếng Thái được mượn từ tiếng Phạn "vāṭa" (Devanāgarī: वाट), có nghĩa là 'khuôn viên bao quanh'.[1] Thuật ngữ này có nhiều ý nghĩa khác nhau ở mỗi vùng miền, đôi khi chỉ đề cập đến một loại đền tôn giáo được chính quyền công nhận hoặc đền lớn, đôi khi chỉ đề cập đến bất kỳ đền Phật hoặc Hindu nào.

Tổng quan

Wat Mahathat, Luang Prabang

Nói chính xác, một wat là khuôn viên linh thiêng của Phật giáo với Tịnh xá, một ngôi đền, một công trình chứa một tượng Phật lớn và một cơ sở để dạy học. Một địa điểm mà không có ít nhất ba bhikkhu cư trú thì không thể được miêu tả chính xác là một wat, mặc dù thuật ngữ này thường được sử dụng rộng hơn, ngay cả đối với các tàn tích của các đền thờ cổ đại. Là một động từ chuyển hoặc không chuyển, wat có nghĩa là đo, lấy đo lường; so sánh với templum, từ đó bắt nguồn temple, có cùng nguồn gốc với template.

Campuchia, một wat là bất kỳ nơi thờ cúng nào. "Wat" thường được sử dụng để chỉ một nơi thờ cúng Phật giáo, nhưng thuật ngữ chính xác là vôtt pŭtthsasnéa (វត្តពុទ្ធសាសនា) có nghĩa là "chùa Phật". "Angkor Wat" (អង្គរវត្ត ângkôr vôtt) có nghĩa là 'thành phố các đền thờ'.

Trong ngôn ngữ hàng ngày tại Thái Lan, "wat" là bất kỳ nơi thờ cúng nào trừ một mosque (tiếng Thái: สุเหร่า; RTGSsurao; hoặc tiếng Thái: มัสยิด; RTGSmatsayit) hoặc một synagogue (tiếng Thái: สุเหร่ายิว; RTGSsurao yio). Do đó, wat chin (วัดจีน) hoặc san chao (ศาลเจ้า) là một ngôi đền Trung Quốc (hoặc Phật giáo hoặc Đạo giáo), wat khaek (วัดแขก) hoặc thewasathan (เทวสถาน) là một đền Hindu và bot khrit (โบสถ์คริสต์) hoặc wat farang (วัดฝรั่ง) là một nhà thờ Công giáo, tuy nhiên tiếng Thái โบสถ์ (RTGSbot) có thể được sử dụng mô tả như với các địa điểm thờ cúng Hồi giáo.

Phân loại

Mặt tiền của Phra Wihan Luang (đại hội trường), chùa Wat Suthat, Bangkok.

Theo pháp luật Thái Lan, có hai loại đền thờ Phật giáo Thái:

  • Wats (วัด; wat) à những ngôi đền được chính phủ chấp thuận và được nhà vua trao tặng wisungkhammasima (วิสุงคามสีมา), hoặc đất để xây dựng phòng chính tại đền thờ Phra Ubosot, những ngôi đền này được chia thành:[2]
    • Đền thờ hoàng gia (tiếng Thái: พระอารามหลวง; RTGSphra aram luang): được thành lập hoặc bảo trợ bởi vua hoặc các thành viên trong gia đình vua.
    • Đền thờ công cộng (tiếng Thái: วัดราษฎร์; RTGSwat rat): được thành lập bởi các công dân tư nhân. Mặc dù được gọi là "tư nhân", nhưng các đền thờ tư nhân này được mở cửa cho công chúng và là nơi tổ chức các hoạt động tôn giáo công cộng.
  • Samnak song (tiếng Thái: สำนักสงฆ์): là những ngôi đền không được chính phủ chấp thuận và không có wisungkhamasima.

Hình ảnh

Campuchia

Lào

Thái Lan

Các nước khác

Chú thích

  1. ^ “wat”. Lexico UK English Dictionary. Oxford University Press. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ ราชกิจจานุเบกษา,ประกาศกระทรวงธรรมการ แผนกกรมสังฆการี เรื่อง จัดระเบียบพระอารามหลวง, เล่ม ๓๒, ตอน ๐ ก, ๓ ตุลาคม พ.ศ.๒๔๕๘, หน้า ๒๘๔
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9