Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Văn ngôn

Văn ngôn
chữ Hán
文言
Khu vựcTrung Quốc, bán đảo Triều Tiên, Nhật BảnViệt Nam (vùng văn hóa chữ Hán)
Tổng số người nóikhông chính gốc
Hạngkhông xếp hạng
Phân loạiHán-Tạng
Hệ chữ viếtchữ Hán
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1zh
chi (B)
zho (T)
ISO 639-3lzh

Văn ngôn (chữ Hán: 文言)[1], trong tiếng Việt đời thường thường được gọi chung không phân biệt với chữ Hánchữ Hán[cần dẫn nguồn], còn có tên gọi khác là Hán văn (漢文), Hán tự (漢字), chữ nho, cổ văn (古文)[1], là một dạng ngôn ngữ viết truyền thống của tiếng Hán, hình thành dựa trên khẩu ngữ tiếng Hán thượng cổ, được sử dụng phổ biển trong sách vở từ thời Xuân Thu thế kỷ 5 TCN cho đến tận thế kỷ 20, khiến nó khác xa với nhiều dạng văn nói tiếng Hán hiện đại. Loại ngôn ngữ viết này dùng ngữ pháp và từ vựng cổ xưa có thể thấy trong điển tịch Tam giáo, nay đã bị đào thải và thay thế bằng bạch thoại ở Trung Quốc sau cuộc vận động văn hóa mới.

Sử dụng

Văn ngôn từng được dùng trong các văn bản chính thức không những ở Trung Quốc mà cả ở những nước chịu ảnh hưởng Hán học như Triều Tiên (tiếng Hàn gọi là hanmun, Hán văn), Việt NamNhật Bản (tiếng Nhật: kanbun, Hán văn). Sang thế kỷ XX, tại Trung Quốc, văn ngôn bị loại bỏ bởi văn bạch thoại, một dạng văn viết dựa trên nền tảng văn nói Quan thoại. Trong khi đó ở các nước, Hàn, Nhật và Việt thì ngôn ngữ bản xứ chiếm lĩnh văn đàn. Văn ngôn cũng mất địa vị là phương tiện hành văn trong sách vở.

Một cách nhận diện rõ rệt để phân biệt văn ngôn và văn bạch thoại ngày nay là văn ngôn hay dùng những chữ 之 (nay thay bằng 的) hay 已、矣、乎、也、。。。 (nay thay bằng 了, 吧, 啊, 嗎,。。。) trong cú pháp. Hiện nay 之、已、也 vẫn thường xuất hiện, nhưng có cách dùng không hoàn toàn giống với văn ngôn: như chữ 之 hiện chỉ còn hay dùng làm sở hữu cách, còn chữ 也 có cách dùng khác hoàn toàn văn ngôn. Chỉ có 矣、乎 nay rất ít xuất hiện trong văn bạch thoại.

Lấy ví dụ câu đầu trong Bình Ngô đại cáo, một áng văn chương quan trọng của người Việt viết từ thế kỷ XV:

蓋聞﹕仁義之舉,要在安民,吊伐之師,莫先去暴...

Âm Hán Việt: Cái văn: Nhân nghĩa chi cử, yếu tại yên dân, điếu phạt chi sư, mộ tiên khử bạo...

Dịch nghĩa: Tượng mảng: Việc nhân-nghĩa, cốt ở yên dân, Quân điếu-phạt, trước lo trừ bạo

Nhiều tác phẩm của người Việt trước thế kỷ XX viết bằng chữ Hán đều dùng văn ngôn để diễn đạt, trong số đó có những áng văn chương quan trọng như:

Tham khảo

  1. ^ a b Nguyễn Tri Tài. Giáo trình tiếng Hán, tập I: cơ sở. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2002. Trang 5.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9