Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Van hai lá

Định danh
MeSHD008943
TAA12.1.04.003
FMA7235
Thuật ngữ giải phẫu

Van hai lá (mitral valve) (/ˈmtrəl/) còn được gọi là van nhĩ thât tráivan có hai lá của tim nằm giữa tâm nhĩ tráitâm thất trái. Van hai lá và van ba lá được gọi chung là van nhĩ thất do chúng nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất.

Ở người bình thường, van hai lá mở, tâm nhĩ trái co cho dòng máu chảy qua trong thời kỳ tâm trương, và khi tâm thất trái co trong thời kỳ tâm thu van hai lá đóng lại. Sự đóng và mở van xảy ra do sự chênh lệch áp suất, mở ra khi máu suất ở tâm nhĩ trái lớn hơn ở tâm thất và đóng lại khi áp suất ở tâm thất lớn hơn tâm nhĩ.

Trong trường hợp bất thường, dòng máu phụt ngược qua van (hở hai lá) hoặc van hai lá bị hẹp (hẹp hai lá). Bệnh thấp tim thường gây tổn thương van hai lá, van cũng sa xuống theo tuổi và có thể bị tổn thương do viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Tên gọi "mitral valve" được đặt tên theo mũ mitra của giám mục với hình dáng hai vành tương tự như vậy.

Cấu trúc

Phẫu thuật van hai lá với một thừng gân bám vào lá trước bị đứt

Van hai lá thường to từ 4 đến 6 xentimét vuông (0,62 đến 0,93 inch vuông), và nằm giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái. Nó có hai lá, một lá trước trong và một lá sau ngoài. Gốc van hai lá được bao quảnh bởi một vòng sợi gọi là vòng van hai lá. Lá trước chiếm khoảng hai phần ba van (tưởng tượng hình trăng lưỡi liềm trong một vòng tròn thì lá sau là phần lưỡi liềm). Mặc dù lá trước chiếm phần lớn vòng van và nhô cao hơn nhưng lá sau lại có diện tích bề mặt lớn hơn.

Thừng gân

Các lá van không bị sa vào tâm nhĩ là nhờ các thừng gân. Thừng gân là các gân không đàn hồi một đầu bám vào cơ nhú trong thất trái, đầu kia bám vào các mép van. Cơ nhú nhô lên như những ngón tay ở thành thất trái.

Khi tâm thất co, áp lực trong tâm thất sẽ đẩy van đóng lại trong khi các thừng gân giữ cho các lá van đóng kín ngăn không cho van mở sai hướng (nhờ đó ngăn dòng chảy ngược vào nhĩ phải). Mỗi thừng gân lại có độ dày khác nhau. Những thừng mỏng nhất bám vào bờ tự do của lá van còn các thừng dày nhất bám khá xa bờ tự do. Sự sắp xếp này ảnh hưởng lớn đến sinh lý phân bố áp lực trong thời kỳ tâm thu.[1]

Tham khảo

  1. ^ Nazari S, Carli F, Salvi S, và đồng nghiệp (tháng 4 năm 2000). “Patterns of systolic stress distribution on mitral valve anterior leaflet chordal apparatus. A structural mechanical theoretical analysis”. J Cardiovasc Surg (Torino). 41 (2): 193–202. PMID 10901521.

Liên kết ngoài

Đọc thêm

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9