Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Tâm trương

Hoạt động của tim trong tâm trương thất: tâm trương sớm là một cơ chế hút hút máu 'xuống' từ tâm nhĩ trái (hồng) và tâm nhĩ phải (màu xanh) vào mỗi tâm thất. Sau đó, trong tâm trương thất muộn, hai buồng tâm nhĩ bắt đầu co lại (tâm nhĩ), đưa thêm máu vào tâm thất.

Tâm trương là một phần của chu kỳ tim trong đó tim nạp đầy máu sau khi làm rỗng trong quá trình tâm thu (co thắt). Tâm trương tâm thất là khoảng thời gian trong đó hai tâm thất đang thư giãn từ các cơn co thắt, sau đó giãn nở và làm đầy; tâm trương tâm nhĩ là khoảng thời gian mà hai tâm nhĩ hoạt động tương tự như vậy: thư giãn, giãn nở và làm đầy. Thuật ngữ Hán Việt này có nghĩa là sự giãn nở của tim.

Vai trò trong chu kỳ tim

Đối với một trái tim khỏe mạnh, toàn bộ chu kỳ tim thường chạy dưới một giây. Tức là, với nhịp tim bình thường là 75 nhịp mỗi phút (bpm), chu kỳ cần 0,3 giây cho tâm thu (co thắt) - đổ máu đến tất cả các hệ cơ thể từ hai tâm thất; và 0,5 giây trong tâm trương (giãn nở), làm đầy lại bốn buồng tim, trong tổng thời gian là 0,8 giây để hoàn thành toàn bộ chu kỳ.[1]

Huyết áp tâm trương

Ở đây tính từ "tâm trương" đề cập đến chức năng ("chức năng tâm trương") làm đầy tim bằng máu giữa các cơn co thắt cơ bắp; nó mô tả rằng phần của chu kỳ tim đối lập với sự co thắt. Thuật ngữ này thường được gọi là một trong hai thành phần chính để đo huyết áp - cụ thể là, "huyết áp tâm trương" là áp suất thấp nhất trong mạch máu động mạch xảy ra trong mỗi nhịp tim. (Huyết áp còn lại là "huyết áp tâm thu", đó là áp lực động mạch cao nhất trong mỗi nhịp tim.)

Tham khảo

  1. ^ Widmaier, Eric P. (2014). Vander's Human Physiology: The Mechanisms of Body Function, 13/e. McGraw Hill Education. tr. 378.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9