Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Trà sữa

Một tách trà sữa.
Sữa đang được thêm vào trà đen Assam.

Trà sữa là loại thức uống đa dạng được tìm thấy ở nhiều nền văn hóa, bao gồm một vài cách kết hợp giữa trà và sữa. Các loại thức uống khác nhau tùy thuộc vào lượng thành phần chính của mỗi loại, phương pháp pha chế, và các thành phần khác được thêm vào (thay đổi từ đường hoặc mật ong thành muối hoặc bạch đậu khấu-thảo quả). Bột trà sữa pha sẵn là một sản phẩm được sản xuất hàng loạt được làm từ sữa bò, trâu, ngựa.

Các biến tấu 

Các biến thể địa phương bao gồm:

  • Trà sữa trân châu, hay còn gọi là trà sữa Đài Loan hoặc trà sữa boba, là một loại đồ uống pha từ trà của người Đài Loan được phát minh ra ở Đài Trung vào những năm 1980[1] được thêm hạt trân châu đen ngọt và dẻo
  • Trà sữa Hồng Kông, trà đen được giảm vị đắng bằng sữa đặc không đường có nguồn gốc từ thời kỳ chế độ thực dân Anh ở Hồng Kông
  • Doodh pati chai, nghĩa đen là “trà sữa”, còn được gọi là "pakki chai", một loại thức uống từ trà được uống ở Nepal, Pakistan, Ấn Độ, và Bangladesh
  • Teh tarik, một loại trà sữa phổ biến ở MalaysiaSingapore
  • Trà sữa Mông Cổ hay còn gọi là Suutei tsai, một loại trà sữa mặn của người Mông Cổ.
  •  Shahi haleeb, một loại trà sữa của người Yemen (quốc gia ở phía Nam Ả Rập Xê Út) được phục vụ sau khi nhai qat (tương tự như việc nhai lá trầu)
  •  Masala chai, còn được gọi là trà sữa hỗn hợp gia vị, là một loại trà sữa chứa nhiều gia vị được dùng ở tiểu lục địa Ấn Độ
  •  Irani chai, một loại trà được pha chế ở Ấn Độ từ sữa nguyên chất pha với mawa
  • Trà Thái, một loại trà ngọt phổ biến ở Đông Nam Á
  • Trà sữa Hoàng gia, một phương pháp pha chế của người Nhật mà trà cần được nấu trong sữa 

Ở nước Anh khi trà nóng và sữa lạnh được uống chung với nhau, thức uống đó được gọi là trà với sữa, và từ trà sữa không dùng để diễn tả nó. Trà và sữa phải hòa quyện vào nhau mới được gọi là trà sữa.

Ảnh hướng đến sức khỏe

Uống trà sữa thường xuyên tiềm ẩn nguy cơ béo phì do lượng đường, chất béocarbohydrat cao. Không chỉ vậy, nhiều loại trà sữa còn chứa hàm lượng caffeine đáng báo động[2]. Các xét nghiệm cho thấy, cứ 470 ml trà sữa lại chứa trung bình khoảng 150 mg caffeine. Theo quy định tại Liên minh châu Âu, các loại đồ uống chứa trên 150 mg caffeine/L phải được dán nhãn "hàm lượng caffeine cao" để cảnh báo người tiêu dùng. Đáng lo ngại hơn, một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng uống trà sữa thường xuyên có thể gây nghiện ở lứa tuổi thanh thiếu niên.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Scene, Taiwan (27 tháng 1 năm 2020). “[Taiwan Insider] The Origins of Bubble Tea with Chun Shui Tang”. Better Travel. Better Living. (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ Min, Jae Eun; Green, David B.; Kim, Loan (29 tháng 3 năm 2016). “Calories and sugars in boba milk tea: implications for obesity risk in Asian Pacific Islanders”. Food Science & Nutrition. 5 (1): 38–45. doi:10.1002/fsn3.362. ISSN 2048-7177. PMC 5217910. PMID 28070314.

Liên kết ngoài


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9