Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Teluri dioxide

Telu dioxide
Tên khácTelu(IV) Oxide
Telurơ Oxide
Telurơ anhydride
Nhận dạng
Số CAS7446-07-3
PubChem62638
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O=[Te]=O

InChI
đầy đủ
  • 1/O2Te/c1-3-2
UNII397E9RKE83
Thuộc tính
Công thức phân tửTeO2
Khối lượng mol159,5988 g/mol
Bề ngoàiChất rắn trắng hoặc vàng
Khối lượng riêng5,67 g/cm³(orthorhombic)
6,04 g/cm³ (tetragonal) [1]
Điểm nóng chảy 732 °C (1.005 K; 1.350 °F)
Điểm sôi 1.245 °C (1.518 K; 2.273 °F)
Độ hòa tan trong nướckhông đáng kể
Độ hòa tantan trong axit và kiềm
Chiết suất (nD)2,24
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Telu dioxide là một hợp chất vô cơ, là một Oxide dạng rắn của telu, có thành phần chính gồm hai nguyên tố là teluoxy, với công thức hóa học được quy định là TeO2. Hợp chất này tồn tại ở hai hình thức khác nhau, các khoáng chất telurit, dạng thức β-TeO2 màu vàng và tetragonal tổng hợp, không màu (paratelurit) với dạng α-TeO2.[2] Hầu hết các thông tin liên quan đến các phản ứng hóa học của hợp chất hầu hết thu được trong các nghiên cứu liên quan đến paratelurit, α-TeO2.[3]

Sử dụng

Hợp chất được sử dụng làm vật liệu quang học. Telu dioxide cũng là một hợp chất dùng làm kính có điều kiện, có nghĩa là nó sẽ tạo thành dạng kính với điều kiện bổ sung một lượng % mol nhỏ của một hợp chất thứ hai, như Oxide hoặc halide. Kính TeO2 có chỉ số khúc xạ cao và truyền vào phần giữa hồng ngoại của quang phổ điện từ, do đó chúng có lợi ích về công nghệ cho các ống dẫn sóng quang học. Kính telurit cũng đã được cho đi triển lãm Raman, và được lợi gấp 30 lần so với silic, hữu ích trong ứng dụng khuếch đại sợi quang học.[4]

Tham khảo

  1. ^ Pradyot Patnaik (2002). Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill. ISBN 0-07-049439-8.
  2. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, Alan (1984). Chemistry of the Elements. Oxford: Pergamon Press. tr. 911. ISBN 978-0-08-022057-4.
  3. ^ W.R.McWhinnie (1995) Tellurium - Inorganic chemistry Encyclopedia of Inorganic Chemistry Ed. R. Bruce King (1994) John Wiley & Sons ISBN 978-0-471-93620-6
  4. ^ Stegeman R, Jankovic L, Kim H, Rivero C, Stegeman G, Richardson K, Delfyett P, Guo Y, Schulte A, Cardinal T (2003). “Tellurite glasses with peak absolute Raman gain coefficients up to 30 times that of fused silica”. Optics Letters. 28 (13): 1126–8. doi:10.1364/OL.28.001126. PMID 12879929.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9