Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Tôn giáo Lưỡng Hà cổ đại

Tôn giáo Lưỡng Hà chỉ các tín ngưỡng và tập tục tôn giáo của các nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại, cụ thể là Sumer, Akkad, AssyriaBabylonia trong khoảng năm 3500 trước Công nguyên đến 400 sau Công nguyên, sau đó phần lớn bị thay thế bởi Kitô giáo Syria. Sự phát triển tôn giáo ở Lưỡng Hà và văn hóa Lưỡng Hà nói chung không bị ảnh hưởng bởi sự di chuyển của các dân tộc khác nhau đến và đi khắp khu vực, đặc biệt là ở phía nam. Thay vào đó, tôn giáo Lưỡng Hà là một truyền thống nhất quán và mạch lạc, phù hợp với nhu cầu nội tại của các tín đồ qua hàng thiên niên kỷ phát triển.[1]

Những khởi nguồn sớm nhất của tư tưởng tôn giáo Lưỡng Hà có từ giữa thiên niên kỷ thứ 4 trước Công nguyên, có nền tảng từ sự thờ phụng thiên nhiên. Trong thiên niên kỷ thứ 3 trước Công nguyên, các đối tượng thờ phụng đã được nhân cách hóa và trở thành một nhóm các vị thần với các chức năng cụ thể. Các giai đoạn cuối cùng của đa thần giáo Lưỡng Hà phát triển trong thiên niên kỷ thứ 2 và thứ 1, tập trung hơn vào tôn giáo thờ phụng cá nhân và sắp xếp các vị thần thành một hệ thống phân cấp quân chủ với vị thần quốc gia là người đứng đầu các thần.[1] Tôn giáo Lưỡng Hà cuối cùng bị suy tàn trước sự truyền bá của các tôn giáo Iran thời Đế chế Achaemenes và sự Kitô giáo hóa tại vùng Lưỡng Hà.

Sách tham khảo

  • Bottéro, Jean (2001). Tôn giáo ở Mesopotamia cổ đại. Dịch. Bởi Teresa Lavender Fagan. Chicago: Nhà in Đại học Chicago. ISBN 978-0226067179 Mã số   980-0226067179.
  • Bottéro, Jean (2001b). Cuộc sống hàng ngày ở Mesopotamia cổ đại. Báo chí JHU. ISBN 978-0801868641 Mã số 980-0801868641.
  • Chavalas, Mark W. (2003). Mesopotamia and the Bible. Continuum International Publishing Group. ISBN 978-0-567-08231-2.
  • Davies, Owen (2009). Grimoires: Lịch sử Sách ma thuật. New York: Nhà xuất bản Đại học Oxford.
  • Moorey, Peter Roger Stuart (1991). A Century of Biblical Archaeology. Westminster John Knox Press. ISBN 978-0-664-25392-9.
  • Schneider, Tammi (2011). Giới thiệu về tôn giáo Lưỡng Hà cổ đại. Grand Rapids: Công ty xuất bản William B. Eerdmans.
  • Ringgren, Helmer (1974). Các tôn giáo của Cận Đông cổ đại, được dịch bởi John Sturdy. Philadelphia: Nhà báo Westminster.
  • Meador, Betty De Shong (2000). Inanna, Lady of Heartestest. Austin: Nhà in Đại học Texas. ISBN 978-0-292-75242-9 Mã số   980-0-292-75242-9

Liên kết ngoài

Dẫn nguồn

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9