Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Tên người Indonesia

Tên người Indonesiaphong tục đặt tên phản ánh bản chất đa văn hóa, đa ngôn ngữ của một quốc gia quần đảo với hơn 17.000 hòn đảo kéo dài trong một vòng cung dọc theo Xích đạo, mà chỉ có 6.000 đảo trong số đó đang có dân sinh sống. Đây là quốc gia đông dân thứ tư thế giới gồm khoảng 365 bộ tộc, dân tộc, khiến cho Indonesia không có đối thủ về sự đa dạng dân tộc, tôn giáo, và ngôn ngữ. Có hơn sáu mươi các nhóm dân tộc được công nhận ở quốc gia này với nền văn hóa, phong tục và ngôn ngữ riêng, trong đó tiếng Java là nhóm lớn nhất (45%).

Ngoài các chức vụ thông thường và chức danh nghề nghiệp, thông thường người ta thêm pak hoặc bapaksaudara khi gọi đàn ông, và bu hoặc ibu khi gọi phụ nữ. Pakbapak được dịch theo nghĩa đen là "cha". Bapak thì chính thức hơn. Saudara là một cách gọi thể hiện sự tôn trọng lớn hơn và hình thức hơn, với nghĩa trực dịch là "người thân tộc". Ibu nghĩa là "mẹ" và được sử dụng tương tự như các từ tiếng Anh "ma'am" và "lady". Nếu bạn không biết tên của một người, bạn có thể gọi một người đàn ông Indonesia là Bapak hoặc một người phụ nữ Indonesia là Ibu. Một cách không chính thức để gọi người lớn tuổi là gọi họ là oomtante, trong đó có nghĩa lần lượt là "chú" và "cô (dì)". Các cách gọi này chịu ảnh hưởng của Hà Lan khá thường được sử dụng tại các thành phố lớn.

Phần lớn người Indonesia không có họ như các dân tộc khác trên thế giới. Nhìn chung, có thể phân cách đặt tên người Indonesia thành các nhóm sau theo thứ tự mức phổ biến giảm dần:

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9