Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Sukarno

Sukarno
Tổng thống đầu tiên của Indonesia
Nhiệm kỳ
18 tháng 8 năm 1945 – 12 tháng 3 năm 1967
21 năm, 206 ngày
Phó Tổng thốngMohammad Hatta
Thủ tướngSutan Sjahrir
Amir Sjarifuddin
Muhammad Hatta
Abdul Halim
Muhammad Natsir
Soekiman Wirjosandjojo
Wilopo
Ali Sastroamidjojo
Burhanuddin Harahap
Djuanda Kartawidjaja
Tiền nhiệmChức vụ thành lập
Kế nhiệmSuharto
Thủ tướng thứ 12 của Indonesia
Nhiệm kỳ
9 tháng 7 năm 1959 – 25 tháng 7 năm 1966
7 năm, 16 ngày
Tổng thốngBản thân
Tiền nhiệmDjuanda Kartawidjaja
Kế nhiệmChức vụ bãi bỏ
Thông tin cá nhân
Sinh1 tháng 6 năm 1901
Surabaya, Đông Java, Đông Ấn thuộc Hà Lan
Mất21 tháng 6 năm 1970 (69 tuổi)
Jakarta, Indonesia
Đảng chính trịĐảng Dân tộc Indonesia
Phối ngẫuOetari
Inggit Garnasih
Fatmawati (1943-1960)
Hartini
Kartini Manoppo
Naoko Nemoto (Dewi Sukarno) (1960-1970,)
Haryati
Yurike Sanger
Heldy Djafar
Con cái
Từ Inggit
    • Ratna Juami (con nuôi)
    • Kartika (con nuôi)
Với Fatmawati
Với Hartini
    • Taufan Soekarnoputra
    • Bayu Soekarnoputra
Với Ratna
    • Karina Kartika Sari Dewi Soekarno
Với Haryati
    • Ayu Gembirowati
Với Kartini M
    • Totok Suryawan Soekarnoputra
Alma materHọc viện Công nghệ Bandung
Chữ ký

Sukarno, tên khai sinh là Kusno Sosrodihardjo (1 tháng 6 năm 190121 tháng 6 năm 1970) là Tổng thống Indonesia đầu tiên. Ông là người lãnh đạo nhân dân Indonesia giành độc lập từ Hà Lan. Ông là tổng thống Indonesia từ năm 1945 đến năm 1967, điều hành đất nước với những thành công và cả những bất ổn trong giai đoạn quá độ sang độc lập. Sukarno đã bị Suharto là một vị tướng dưới quyền, người trở thành tổng thống chính thức từ tháng 3 năm 1967, ép buộc rời khỏi quyền lực.

Dân Indonesia gọi ông là Bung Karno (Bung là một cách xưng hô trìu mến, phổ biến trước những năm 1900). Giống như nhiều người Java khác, ông chỉ có một tên gọi.[1]

Lý lịch

Sukarno là con trai trong một gia đình có cha là thầy giáo của một trường học ở Java và mẹ là một người từ Nhiếp chính Buleleng. Sukarno được sinh ra tại Surabaya, Đông Java ở Đông Ấn Hà Lan (ngày nay là Indonesia). Ông đã nhập học một ngôi trường của người Hà Lan lúc còn nhỏ. Khi cha ông đưa ông đến Surabaya vào năm 1916 để nhập học tại một trường trung học, ông đã gặp Tjokroaminoto, một nhà dân tộc chủ nghĩa sau này. Năm 1921 ông bắt đầu học tại Technische Hogeschool (Học viện Kỹ thuật) ở Bandung. Ông theo học ngành xây dựng dân dụng và tập trung vào lĩnh vực kiến trúc.

Sukarno nói thông thạo nhiều thứ tiếng, đặc biệt là tiếng Hà Lan (ngoài tiếng Đức ra), tiếng Anhtiếng Pháptiếng mẹ đẻ của mình là tiếng Java. Ông đã từng nói rằng khi ông đang học ở Surabaya, ông thường ngồi phía sau màn hình ở các nhà hát để đọc phụ đề ngược lại vì những ghế phía trước chỉ dành cho người Hà Lan.

Ông nhận bằng tiến sĩ danh dự từ Đại học Beograd (1956).

Đấu tranh giành độc lập

Sukarno đã trở thành lãnh đạo của một đảng chủ trương độc lập, Partai Nasional Indonesia khi đảng này được thành lập năm 1927. Ông chống lại chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa tư bản vì ông cho rằng cả hai chế độ này đều làm cho cuộc sống của người dân Indonesia xấu đi.[2]

Ông cũng hy vọng rằng Nhật Bản sẽ bắt đầu tiến hành chiến tranh chống các cường quốc phương Tây và rằng Java lúc đó có thể giành độc lập với sự giúp đỡ của Nhật Bản. Ông bị bắt giữ năm 1929 bởi chính quyền thuộc địa Hà Lan và bị xử 2 năm tù. Đến thời điểm ông được tha, ông đã trở thành một anh hùng nổi tiếng. Ông đã bị bắt giữ nhiều lần trong thập niên 1930 và đang bị giam tù khi Nhật Bản chiếm đóng quần đảo vào năm 1942.

Tham khảo

  1. ^ Bung is an Indonesian term of endearment similar to 'older brother', Pak is more formal, like 'sir' or 'father'.
  2. ^ In Search of Achmad Sukarno Lưu trữ 2011-06-08 tại Wayback Machine Steven Drakeley, University of Western Sydney
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9