Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Sông Soài Rạp

Sông Soài Rạp hay Xoài Rạp là một phân lưu của hệ thống sông Sài Gòn - sông Đồng Nai [1][2].

Dòng chảy

Sông Soài Rạp trên bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh
Sông Soài Rạp
Sông Soài Rạp
Sông Soài Rạp (Thành phố Hồ Chí Minh)

Sông được bắt đầu từ đoạn xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè và xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ theo hướng nam đổ ra Biển Đông tại cửa Soài Rạp, và làm ranh giới tự nhiên giữa các huyện Cần GiờNhà Bè, giữa Cần Giờ và Cần Giuộc (Long An), giữa Cần Giờ và Gò Công Đông (Tiền Giang).

Sông có chiều dài khoảng 40 km, khúc rộng nhất của sông khoảng 3 km nằm phía hạ lưu nơi ranh giới giữa xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ và xã Gia Thuận, huyện Gò Công Đông.

Thủy vận

Ngày 21 tháng 6 năm 2014, dự án nạo vét sông Soài Rạp giai đoạn 2, vay vốn ODA của Chính phủ Bỉ kết thúc. Sông Soài Rạp đã được nạo vét đến độ sâu 9m và cảng Hiệp Phước trên luồng sông Soài Rạp đã đón được tàu 50.000 tấn. Trong tương lai, lòng sông tiếp tục được nạo vét đến độ sâu 12m để cảng Hiệp Phước sẽ đón được tàu 70.000 tấn, xứng tầm hệ thống cảng biển quốc tế lớn và hiện đại của Việt Nam nằm trên luồng sông này nhằm thay thế cho hệ thống cảng Sài Gòn cũ.[3]

Cầu qua sông

Tham khảo

  1. ^ Tập bản đồ hành chính Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Hà Nội, 2013.
  2. ^ Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục lưu vực sông liên tỉnh. Thuvien Phapluat Online, 2016. Truy cập 15/11/2018.
  3. ^ “Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải dự lễ thông luồng sông Soài Rạp”. Báo điện tử Dân Trí. 21 tháng 6 năm 2014. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.

Xem thêm

  • Vietnam Administrative Atlas, Nhà xuất bản Bản Đồ, 2004

Liên kết ngoài


Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9