Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Sông Mahakam

Mahakam
Sông
Sông Mahakam tại Samarinda
Quốc gia Indonesia
tỉnh Đông Kalimantan
Các phụ lưu
 - tả ngạn Kedang Pahu
 - hữu ngạn Kedang Rantau, Kedang Kepala, Belayan
Thị xã/thành phố Samarinda, Tenggarong, Sebulu, Muara Kaman, Kotabangun, Melak, Long Iram
Nguồn Cemaru
 - Cao độ 1.681 m (5.515 ft)
Cửa sông vùng châu thổ Mahakam, eo biển Makassar
 - vị trí vùng châu thổ Mahakam, Sungai Mariam, Indonesia
 - cao độ 0 m (0 ft)
Chiều dài 980 km (609 mi)
Lưu vực 77.000 km2 (29.730 dặm vuông Anh)
Lưu lượng tại Melak
 - trung bình 2.500 m3/s (88.287 cu ft/s)

Sông Mahakam là một con sông ở Indonesia. Nó có độ dài 980 km từ huyện Long Apari ở vùng cao nguyên của Borneo, đến cửa sông tại eo biển Makassar.

Thành phố Samarinda, thủ phủ tỉnh Đông Kalimantan, nằm dọc theo sông với cự ly 48 km (30 dặm) tính từ cửa sông. Sông Mahakam là sông lớn nhất ở Đông Kalimantan, Indonesia, với diện tích lưu vực khoảng 77.000 km². Lưu vực nằm giữa 2° vĩ bắc đến 1° vĩ nam và 113° kinh đông đến 118° kinh đông. Sông này bắt nguồn từ Cemaru [1], và chảy về phía đông nam, gặp sông Kedang Pahu tại thành phố Muara Pahu. Từ đó, con sông này chảy về phía Đông qua khu vực hồ Mahakam, là một vùng đất thấp phẳng nhiệt đới bao quanh bởi đất than bùn. Ba mươi hồ cạn nằm ở khu vực này, kết nối với sông Mahakam thông qua các kênh nhỏ[2]. Hạ lưu của các kết nối với các hồ Semayang và Melintang, Mahakam gặp ba chi lưu khác - sông Belayan, Kedang Kepala, và Kedang Rantau - và chảy về phía đông nam qua đồng bằng Mahakam, đến eo biển Makassar.

Các nhánh

Các nhánh chính từ cửa sông:[3]

Nhánh trái Nhánh phải Chiều dài (km) Diện tích lưu vực (km2) Lưu lượng trung bình (m3/s)*
Mahakam 980 77,243.65 3,897.7
Loa Haor 120 463.4 11.6
Jembayan 180 1,365.6 34.7
Karang Mumus 40 318.3 7
Tenggarong 297.1 6.8
Separi 329.8 9
Kedang Rantau 132 3,631.8 77.8
Kedang Kepala 323.9 15,703.5 582.1
Belayan 319 9,977.3 556.6
Pela (Semayang) 10 2,206.2 65.9
Kedang Murung 435.1 10.3
Bongan 20 2,161.4 117
Kedang Pahu 144 6,800.3 300
Muyub 48 738.2 32.4
Kelian 270.7 14.4
Pariq 64 1,006.9 50.6
Ratah 3,302.9 191.7
Merah 51 275 13.8
Medang 839.3 43.5
Alan 32 410.6 22.6
Boh 71 6,624.4 365.1
Nyaan 72 495.8 29
Tepai 797.3 50.8
Melaseh 848.2 59.6
Cihar 375.4 27.3
Serata 247.9 19
Kosso 410.4 32.7
Sikê 289.3 23
Danum Parae 503.3 42.4
Sihi 265.7 22.4
Usok 448.5 35.5

*Giai đoạn: 1971–2000

Tham khảo

  1. ^ van Bemmelen R.W., 1949. The Geology of Indonesia.
  2. ^ Dữ liệu về sông Mahakam
  3. ^ “Kalimantan-Borneo”.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9