Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Sân bay Gò Găng

Sân bay Gò Găng là sân bay được quy hoạch xây dựng ở đảo Gò Găng thuộc xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Sân bay này sẽ thay thế sân bay Vũng Tàu. Sân bay Gò Găng sẽ xây dựng theo tiêu chuẩn của một sân bay cấp 3, với chiều dài đường băng 2.000m.

Thông tin

Sáng 8/10, Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tổ chức cuộc họp bàn việc di dời sân bay Vũng Tàu hiện hữu và đầu tư xây dựng mới sân bay Bà Rịa-Vũng Tàu tại đảo Gò Găng thuộc xã đảo Long Sơn, thành phố Vũng Tàu.

Hiện tại, sân bay Vũng Tàu nằm trên địa bàn phường 9, thành phố Vũng Tàu (chia cắt thành phố Vũng Tàu thành hai khu vực Bắc và Nam sân bay), có tổng diện tích 172ha. Hoạt động bay tại sân bay chủ yếu dùng cho các loại máy bay trực thăng phục vụ công tác hậu cần, dịch vụ dầu khí, huấn luyện và đào tạo phi công, phục vụ công tác quốc phòng.

Theo quy hoạch thành phố Vũng Tàu đến 2020, sân bay hiện hữu sẽ gây ảnh hưởng đến quy hoạch không gian phát triển của thành phố, ảnh hưởng đến an toàn người dân sống gần khu vực sân bay, không đảm bảo mỹ quan đô thị, hiệu quả khai thác sân bay thấp do không tiếp nhận được các loại máy bay cánh bằng cũng như không phát triển được các tuyến bay nội địa khác.

Bên cạnh đó, khả năng mở rộng, phát triển sân bay trong tương lai sẽ rất hạn chế.

Sau khi thảo luận, các cơ quan chức năng đã thống nhất phương án di dời và xây dựng mới sân bay Bà Rịa-Vũng Tàu trên đảo Gò Găng do tỉnh đưa ra.

Theo đó UBND Bà Rịa-Vũng Tàu đã chấp thuận diện tích quy hoạch sân bay Gò Găng là 284,5ha ranh giới sân bay tiếp giáp cụ thể như sau: Phía Đông Bắc giáp Đường Vũng Tàu – Gò Găng – Long Sơn; Phía Tây Nam giáp Vịnh Gành Rái; Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch; Phía Tây Bắc giáp sông Chà Và. Tổng kinh phí đầu tư xây dựng sân bay Gò Găng dự kiến hơn 1 tỷ USD.[1]

Khi được hoàn thành thì sân bay gò găng [2] sẽ đạt cấp 3C theo tiêu chuẩn ICAO với chiều dài đường băng khoảng 2.400m. Công suất cảng dự kiến là 100.000 hành khách/ 1 năm và 500 tấn hàng hóa mỗi năm.

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9