Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Raduga Kh-15

Kh-15
(tên ký hiệu NATO: AS-16 'Kickback')
Kh-15
LoạiTên lửa không đối đất
Nơi chế tạoLiên Xô
Lược sử hoạt động
Sử dụng bởiNga
Lược sử chế tạo
Người thiết kếRaduga
Thông số
Khối lượng1,200 kg (2,650 lb)
Chiều dài478 cm (15 ft 8 in)
Đường kính45.5 cm (17.9 in)
Trọng lượng đầu nổ150 kg (331 lb)

Sải cánh92 cm (36.2 in)
Tầm hoạt động300 km (160 nmi)
Trần bay40,000 m (130,000 ft)
Tốc độXấp xỉ Mach 5[1]
Hệ thống chỉ đạoQuán tính, radar chủ động, hay bám tia bức xạ
Nền phóngTu-95MS-6, Tu-22M3, và Tu-160 [1]
Kh-15 nhìn từ phía sau

Raduga Kh-15 hay RKV-15 (tiếng Nga: Х-15; NATO:AS-16 'Kickback';GRAU:) là một loại tên lửa không đối đất của Nga, được trang bị cho Tupolev Tu-22M và các máy bay ném bom khác. Ban đầu đây là một loại tên lửa hạt nhân tương đương với AGM-69 SRAM của Mỹ, một phiên bản với đầu đạn thông thường cũng đã được phát triển.

Phát triển

Vào năm 1967, MKB Raduga bắt đầu phát triển Kh-2000 như một vũ khí thay thế cho tên lửa chống hạm Kh-22 (NATO: AS-4 'Kitchen').[1] Việc phát triển Kh-15 bắt đầu vào đầu thập niên 1970.[2] Độ tinh vi của thiết kế giúp tên lửa có thể thích hợp với các vai trò khác nhau, và một phiên bản mang đầu đạn hạt nhân đã được phát triển trước biến thể trang bị đầu đạn thông thường.[1] Một gói nâng cấp đã bị hủy bỏ vào năm 1991, nhưng các báo cáo năm 1998 nói rằng một phiên bản nâng cấp của Kh-15 có thể trang bị cho máy bay chiến thuật Su-35.[2]

Thiết kế

Kh-15 đạt độ cao bay khoảng 40,000 m (130,000 ft) và bổ nhào xuống mục tiêu, tốc độ đạt đến khoảng Mach 5.[1]

Lịch sử hoạt động

Bắt đầu hoạt động vào đầu thập niên 1980. Nó có thể trang bị cho máy bay ném bom Tu-95MS-6 'Bear-H', Tu-22M3 'Backfire C', và Tu-160 'Blackjack'.[1] Tu-22M3 có thể mang 6 tên lửa trên một máy phóng quay MKU-6-1 đặt trong khoang chứa bom, cộng với 4 tên lửa trên 2 mẫu treo dưới cánh, tổng cộng có 10 tên lửa trên một máy bay.[2] Tu-160 có thể mang 2 máy phóng MKU-6-1, tổng cộng mang được 12 tên lửa bên trong.[2]

Biến thể

Quốc gia sử dụng

  •  Nga
  •  Liên Xô - chuyển cho các quốc gia thành viên

Vũ khí có tính năng tương đương

Ghi chú và tham khảo

  1. ^ a b c d e f g “Kh-15, RKV-15 (AS-16 'Kickback')”, Jane's Air-Launched Weapons, 1 tháng 8 năm 2008, Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2019, truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2009 Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  2. ^ a b c d “Kh-15 (AS-16 'Kickback'/RKV-15)”, Jane's Strategic Weapon Systems, 2 tháng 9 năm 2008, Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2019, truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2009 Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9