Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

9K38 Igla

Igla
LoạiHệ thống phòng không vác vai
Nơi chế tạo Liên Xô
Lược sử hoạt động
Phục vụ1983 đến nay
Sử dụng bởi Liên Xô
 Nga
 Việt Nam
 Lào
 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Lược sử chế tạo
Nhà sản xuấtKBM
Giá thành60.000–80.000 USD/quả (2003)
Thông số
Khối lượng10.8 kg (24 lb)
Chiều dài1.574 m (5.16 ft)
Đường kính72 mm
Đầu nổ1.17 kg (2.6 lb) với lượng nổ 390 g (14 oz)
Cơ cấu nổ
mechanism
ngòi nổ chạm

Động cơđộng cơ phản lực nhiên liệu rắn
Tầm hoạt động5.2 km (3.2 mi)
Trần bay3.5 km (11.000 ft)
Tốc độ850 m/s, khoảng Mach 3.5
Hệ thống chỉ đạohồng ngoại màu

9K38 'Igla' (tiếng Nga: Игла́) là một tổ hợp phòng không vác vai điều khiển bằng hồng ngoại. 9K38 là tên định danh GRAU của tổ hợp này. Bộ quốc phòng Mỹ định danh cho tổ hợp này là SA-18tên ký hiệu của NATOGrouse. Phiên bản đơn giản hơn trước đó, được gọi là 9K310 Igla-1 (SA-16 Gimlet) và biến thể mới nhất là 9K338 Igla-S (SA-24 Grinch). Nga cũng đã xuất khẩu Igla-S đến một số nước.

Các phiên bản

  • Igla-1 là phiên bản sản xuất ban đầu được đơn giản hóa. Nó được biết đến ở phương Tây với tên gọi SA-16 Gimlet. Nó có tầm bắn tối đa 5000 m và có thể tiếp cận mục tiêu ở độ cao tối đa 500 m.
  • Igla-1E là phiên bản xuất khẩu. Nó đã được xuất khẩu sang một số quốc gia.
  • Igla (SA-18 Grouse) là phiên bản sản xuất tiêu chuẩn. Nó đã được thông qua vào năm 1983. Hiện tại nó đang được phục vụ tại hơn 30 quốc gia, bao gồm cả Nga.
  • Igla-D, phiên bản được phát triển đặc biệt cho lực lượng đổ bộ đường không của Liên Xô. Ống phóng của nó có thể được tháo rời và mang theo hai phần riêng biệt để giảm kích thước.
  • Igla-M là phiên bản hải quân dành cho tàu hải quân. Tên phương Tây của nó là SA-N-10 Grouse.
  • Igla-V là phiên bản không đối không, được sử dụng trên trực thăng.
  • Igla-N là phiên bản có đầu đạn lớn hơn và mạnh hơn nhiều.
  • Igla-S, đôi khi được gọi là Igla-Super. Nó là một biến thể cải tiến của Igla, được đưa vào biên chế trong Quân đội Nga năm 2004. Ở phương Tây, nó được biết đến với cái tên SA-24 Grinch.

Tham chiến

Chiến tranh vùng Vịnh 1991

Ngày 24/1/1991, 1 chiếc AV-8B Harrier II (số hiệu: 163518), bị bắn rơi bởi tên lửa phòng không vác vai của Iraq, có thể là loại Igla.

Ngày 2/2/1991, 1 chiếc A-10 Thunderbolt II (số hiệu: 80-0248), bị bắn rơi bởi tên lửa phòng không vác vai Igla-1 của Iraq.

Ngày 23/2/1991, 1 chiếc AV-8B Harrier II (số hiệu: 161573), bị bắn rơi bởi tên lửa phòng không vác vai hoặc pháo phòng không của Iraq, không rõ có phải là do Igla hay không.

Ngày 25/2/1991, 1 chiếc AV-8B Harrier II (số hiệu: 163190), bị bắn rơi bởi tên lửa phòng không vác vai của Iraq, có thể là loại Igla.

Ngày 27/2/1991, 1 chiếc AV-8B Harrier II (số hiệu: 162740), bị bắn rơi bởi tên lửa phòng không vác vai của Iraq, có thể là loại Igla.

Ngày 27/2/1991, 1 chiếc F-16C số hiệu 84-1390 của Mỹ bị bắn rơi bởi tên lửa phòng không vác vai Igla-1 của Iraq.

Ngoài ra, 1 vài máy bay khác đã bị tên lửa Igla của Iraq bắn trúng nhưng chỉ hư hại chứ không rơi, nên phía Mỹ không tính vào danh sách này.

Quốc gia sử dụng

Igla-1E (SA-16):

Igla (SA-18):

Igla-S (SA-24):

Các Khủng bố và Phiến quân hay Không phải quốc gia cũng có sử dụng

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới 9K38 Igla tại Wikimedia Commons

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9